Tổng hợp mức phạt về hóa đơn áp dụng từ 05/12/2020 Update 11/2024

Từ ngày 05/12/2020, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ có hiệu lực, thay thế cho các mức phạt tại Thông tư 10/2014/TT-BTC, Thông tư 176/2016/TT-BTC.

 

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt tiền và hình phạt khác

01

Không ký hợp đồng in bằng văn bản hoặc tổ chức in in hóa đơn đặt in để sử dụng nhưng không có quyết định in hóa đơn của người đại diện theo quy định của pháp luật

500.000 đồng – 1,5 triệu đồng

02

Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo không đủ điều kiện đặt in hóa đơn, trừ trường hợp cơ quan thuế không có ý kiến bằng văn bản khi nhận được đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in

02 – 04 triệu đồng

Buộc hủy hóa đơn

03

Đặt in hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn

20 – 50 triệu đồng

Buộc hủy hóa đơn

04

Báo cáo về việc nhận in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 01 đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định

Cảnh cáo

05

Báo cáo về việc nhận in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 06 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

06

In hóa đơn đặt in mà không ký hợp đồng in bằng văn bản

500.000 – 1,5 triệu đồng

07

Báo cáo về việc in hóa đơn quá thời hạn theo quy định từ 06 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định

02 – 04 triệu đồng

08

Không hủy các sản phẩm in hỏng, in thừa khi tiến hành thanh lý hợp đồng in

04 – 08 triệu đồng

Buộc hủy các sản phẩm in, hóa đơn

09

Nhận in hóa đơn đặt in khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định in hóa đơn

06 – 18 triệu đồng

10

Không khai báo việc làm mất hóa đơn trước khi giao cho khách hàng

11

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một khâu bất kỳ trong hợp đồng in hóa đơn cho cơ sở in khác

10 – 20 triệu đồng

12

In hóa đơn theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc đặt in trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn

20 – 50 triệu đồng

Đình chỉ hoạt động in hóa đơn từ 01 – 03 tháng

Buộc hủy các sản phẩm in, hóa đơn

13

Cho, bán hóa đơn đặt in chưa phát hành

15 – 45 triệu đồng

Buộc hủy hóa đơn và nộp lại số tiền bất hợp pháp thu được

14

Cho, bán hóa đơn đặt in của khách hàng đặt in hóa đơn cho tổ chức, cá nhân khác

15

Cho, bán hóa đơn mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập

20 – 50 triệu đồng

Buộc hủy hóa đơn và nộp lại số tiền bất hợp pháp thu được

16

Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới

500.000 – 1,5 triệu đồng

17

Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 10 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới

18

Sử dụng hóa đơn đã được thông báo phát hành với cơ quan thuế nhưng chưa đến thời hạn sử dụng.

19

Lập thông báo phát hành hóa đơn không đầy đủ nội dung theo quy định đã được cơ quan thuc phát hiện và có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhận biết để điều chỉnh những tổ chức, cá nhân chưa điều chỉnh mà đã lập hóa đơn giao cho khách hàng.

02 – 04 triệu đồng

Buộc thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn theo quy định

20

Không niêm yết thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định

21

Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc khi thay đổi tên quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới hoặc bắt đầu sử dụng hóa đơn với tên mới

02 – 04 triệu đồng

22

Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp quá thời hạn từ 21 ngày trở lên, kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn tại địa chỉ mới

02 – 04 triệu đồng

23

Không lập thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã khai, nộp thuế hoặc chưa đến kỳ kê khai, nộp thuế theo quy định

06 – 18 triệu đồng

Buộc thực hiện thủ tục phát hành hóa đơn

24

Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

25

Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn và chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) và tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn

Cảnh cáo

26

Lập sai loại hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã kế khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế

Cảnh cáo

27

Không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

500.000 – 1,5 triệu đồng

28

Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất

500.000 – 1,5 triệu đồng

29

Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế

03 – 05 triệu đồng (trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ)

30

Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

04 – 08 triệu đồng (trừ trường hợp “không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế”)

31

Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định

04 – 08 triệu đồng

32

Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế

04 – 08 triệu đồng

33

Lập sai loại hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế

04 – 08 triệu đồng

Buộc lập hóa đơn khi người mua có yêu cầu

34

Lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp thuận của cơ quan thuế hoặc trước ngày cơ quan thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế

04 – 08 triệu đồng

35

Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh

04 – 08 triệu đồng

36

Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế

04 – 08 triệu đồng

37

Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua

10 – 20 triệu đồng

Buộc lập hóa đơn theo quy định khi người mua có yêu cầu

38

Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn khai báo và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

39

Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 01 – 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn khai báo

Phạt tiền từ 01 – 04 triệu đồng (trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt cảnh cáo)

40

Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 06 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn khai báo

04 – 08 triệu đồng

41

Khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn quá thời hạn từ 06 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn khai báo

04 – 08 triệu đồng

42

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (trừ liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

43

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập sai, đã xóa bỏ và người bán đã lập hóa đơn khác thay thế cho hóa đơn lập sai, xóa bỏ này

Cảnh cáo

44

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ

Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc

03 – 05 triệu đồng

45

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập

04 – 08 triệu đồng

46

Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ

Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc

04 – 08 triệu đồng

47

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập, đã khai, nộp thuế trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ (Không bao gồm các trường hợp số 42, 43, 44, 45, 46)

05 – 10 triệu đồng

48

Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

49

Hủy không đúng quy định các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, hóa đơn không còn giá trị sử dụng

02 – 04 triệu đồng

50

Không hủy các hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng, không hủy hóa đơn mua của cơ quan thuế đã hết hạn sử dụng

02 – 04 triệu đồng

Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn

51

Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 01 – 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định (Không bao gồm trường hợp 48).

02 – 04 triệu đồng

52

Hủy, tiêu hủy hóa đơn quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn phải hủy, tiêu hủy hóa đơn theo quy định

04 – 08 triệu đồng

53

Không hủy, không tiêu hủy hóa đơn theo quy định của pháp luật

04 – 08 triệu đồng

Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn

54

Không hủy hóa đơn điện tử khi lập sai sót sau khi quá thời hạn cơ quan thuế thông báo cho người bán về việc kiểm tra sai, sót

04 – 08 triệu đồng

Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn

55

Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng theo quy định

04 – 08 triệu đồng

Buộc hủy, tiêu hủy hóa đơn

56

Hủy, tiêu hủy hóa đơn không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật

04 – 08 triệu đồng

57

Tiêu hủy hóa đơn không đúng các trường hợp phải tiêu hủy theo quy định

04 – 08 triệu đồng 

58

Sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn (Không bao gồm trường hợp sử dụng hóa đơn không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế miễn giảm nhưng khi cơ quan thuế phát hiện người mua chứng minh được lỗi vi phạm thuộc về bên bán và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ và trường hợp sử dụng với mục đích làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế miễn giảm)

20 – 50 triệu đồng

Buộc hủy hóa đơn đã sử dụng

59

Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

60

Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định (không bao gồm trường hợp số 59)

01 – 03 triệu đồng

61

Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt

01 – 03 triệu đồng

Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn

62

Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 – 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn

02 – 04 triệu đồng

63

Nộp thông bảo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 – 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn

04 – 08 triệu đồng

64

Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn

05 – 15 triệu đồng

65

Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định

05 – 15 triệu đồng

Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn

66

Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định

02 – 05 triệu đồng

67

Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 06 – 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định

05 – 08 triệu đồng

68

Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ

05 – 08 triệu đồng

Buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế

69

Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định

10 – 20 triệu đồng

70

Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định

10 – 20 triệu đồng

Buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế

71

Cung cấp phần mềm hóa đơn tự in không đảm bảo nguyên tắc hoặc khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định của pháp luật về hóa đơn

04 – 08 triệu đồng

72

Cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử không đảm bảo nguyên tắc theo quy định của pháp luật về hóa đơn

04 – 08 triệu đồng

Lưu ý: Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn diễn ra trước ngày 05/12/2020 nhưng kết thúc kể từ ngày 05/12/2020 thì áp dụng văn bản quy định về phạt vi phạm hành chính có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm.