Tổng hợp toàn bộ mức phạt liên quan đến nồng độ cồn Update 01/2025

Gần đây đã liên tiếp xảy ra những vụ tai nạn giao thông do tài xế sử dụng rượu, bia khi lái xe. Nghị định 46/2016/NĐ-CP đã quy định mức xử phạt liên quan đến nồng độ cồn.
 

STT

Hành vi

Mức phạt (đồng)

Tước GPLX

Người điển khiển xe mô tô, xe gắn máy

1

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

1 – 2 triệu

(khoản 6 Điều 6)

01 – 02 tháng

2

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ

3 – 4 triệu

(khoản 8 Điều 6)

03 – 05 tháng

3

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Người điều khiển xe ô tô

1

Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở:

≤ 50mg/100ml máu hoặc

≤ 0,25mg/1l khí thở

2 – 3 triệu

(điểm a khoản 6 Điều 5)

01 – 03 tháng

2

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn:

> 50mg – 80mg/100ml máu hoặc

> 0,25mg – 0,4mg/1l khí thở

7 – 8 triệu

(điểm b khoản 8 Điều 5)

03 – 05 tháng

3

Lượng cồn :

> 80mg/100ml máu hoặc

> 0,4mg/1l khí thở

16 – 18 triệu

(khoản 9 Điều 5)

04 – 06 tháng

4

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng

1

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

4 – 6 trăm nghìn

(điểm c khoản 4 Điều 7)

01 – 03 tháng

2

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

2 – 3 triệu

(điểm a khoản 6 Điều 7)

01 – 03 tháng

3

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

5 – 7 triệu

(khoản 7 Điều 7)

02 – 04 tháng

4

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

Hậu Nguyễn