Cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú. Vậy, mức lệ phí đăng ký cư trú mới nhất tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Địa phương được tự quy định mức lệ phí đăng ký cư trú
Công dân có trách nhiệm nộp lệ phí đăng ký cư trú. Cụ thể, điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú:
– Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; Cấp mới, cấp lại, cấp đổi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; Điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; Gia hạn tạm trú.
– Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Lệ phí đăng ký cư trú mới nhất tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
Tại Hà Nội:
Lệ phí đăng ký cư trú hiện nay đang áp dụng theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND do HĐND TP. Hà Nội ban hành, cụ thể được thống kê tại bảng dưới đây:
Nội dung thu |
Mức thu lệ phí |
|
Các quận và các phường |
Khu vực khác |
|
1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú |
15.000 đồng/lần |
8.000 đồng/lần |
2. Cấp mới, cấp lại, đổi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú |
20.000 đồng/lần |
10.000 đồng/lần |
3. Cấp đổi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
10.000 đồng/lần |
5.000 đồng/lần |
4. Đính chính các thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú (không thu lệ phí trong trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú) |
8.000 đồng/lần |
4.000 đồng/lần |
– Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Con dưới 18 tuổi của thương binh; Hộ nghèo; Trẻ em dưới 15 tuổi; Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi; Người khuyết tật; Người có công với cách mạng;
– Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình; cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Tại TP. Hồ Chí Minh:
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú mới nhất đang áp dụng theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND do HĐND TP. Hồ Chí Minh ban hành. Cụ thể:
Nội dung thu lệ phí |
Mức thu tại |
|
Quận |
Huyện |
|
1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú |
10.000 đồng/lần |
5.000 đồng/lần |
2. Cấp mới, cấp lại, cấp đổi Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân |
15.000 đồng/lần |
8.000 đồng/lần |
3. Điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các trường hợp do cơ quan Công an làm sai phải sửa lại; điều chỉnh số CMND tỉnh sang số CMND thành phố và các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú) |
5.000 đồng/lần |
3.000 đồng/lần |
4. Gia hạn tạm trú |
10.000 đồng/lần |
5.000 đồng/lần |
Đối tượng miễn thu lệ phí theo quy định tại Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bao gồm: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Không có trường hợp giảm thu lệ phí.
Hiện nay, trên hệ thống dữ liệu của LuatVietnam đã cập nhật đầy đủ, chi tiết các văn bản do ỦY BAN NHÂN DÂN các tỉnh, thành phố ban hành, quý khách hàng có thể tham khảo thêm tại đây.
Xem thêm:
Tách hộ khẩu khi chưa có nhà riêng được không?