Án phí bao gồm: Án phí hình sự; Án phí dân sự (án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động); Án phí hành chính. Hiện nay, mức án phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
Mức án phí 2018 như thế nào? (Ảnh minh họa)
Mức án phí 2018 như thế nào? (Ảnh minh họa)
STT |
Tên án phí |
Mức thu |
I |
Án phí hình sự |
|
1 |
Án phí hình sự sơ thẩm |
200.000 đồng |
2 |
Án phí hình sự phúc thẩm |
200.000 đồng |
II |
Án phí hành chính |
|
1 |
Án phí hành chính sơ thẩm |
300.000 đồng |
2 |
Án phí hành chính phúc thẩm |
300.000 đồng |
III |
Án phí dân sự |
|
1 |
Án phí dân sự sơ thẩm |
|
1.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch |
300.000 đồng |
1.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch |
3 triệu đồng |
1.3 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch |
|
a |
Từ 6 triệu đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6 triệu – 400 triệu đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c |
Từ trên 400 triệu – 800 triệu đồng |
20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng |
d |
Từ trên 800 triệu – 2 tỷ đồng |
36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng |
đ |
Từ trên 2 tỷ – 4 tỷ đồng |
72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng |
e |
Từ trên 4 tỷ đồng |
112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng. |
1.4 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch |
|
a |
Từ 60 triệu đồng trở xuống |
3 triệu đồng |
b |
Từ trên 60 triệu – 400 triệu đồng |
5% của giá trị tranh chấp |
c |
Từ trên 400 triệu – 800 triệu đồng |
20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng |
d |
Từ trên 800 triệu – 2 tỷ đồng |
36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng |
đ |
Từ trên 2 tỷ – 4 tỷ đồng |
72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2 tỷ đồng |
e |
Từ trên 4 tỷ đồng |
112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4 tỷ đồng |
1.5 |
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch |
|
a |
Từ 6 triệu đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6 triệu – 400 triệu đồng |
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c |
Từ trên 400 triệu – 2 tỷ đồng |
12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng |
d |
Từ trên 2 tỷ đồng |
44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng |
2 |
Án phí dân sự phúc thẩm |
|
2.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động |
300.000 đồng |
2.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại |
2 triệu đồng |
Xem thêm:
Luật Phí và lệ phí: 7 điểm cần biết trong năm 2018
Luật Thi hành án dân sự: 07 nội dung đáng chú ý nhất
Nghị quyết 326: 7 lưu ý quan trọng về án phí, lệ phí Toà án