Xét thăng hạng giáo viên – toàn bộ điều kiện, thủ tục cần biết Update 01/2025

Thăng hạng giáo viên, đây là một trong những vấn đề mà nhiều thầy cô giáo quan tâm nhưng lại còn khá mơ hồ. Sau đây, LuatVietnam xin giới thiệu toàn bộ thông tin cần biết về việc xét thăng hạng giáo viên.

Căn cứ:

Luật Viên chức hiện hành

Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT – gọi tắt Thông tư 28

Thông tư số 12/2012/TT-BNV – gọi tắt Thông tư 12

Thông tư số 02/2007/TT-BNV – gọi tắt Thông tư 02

Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV – gọi tắt Thông tư liên tịch 20

Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV – gọi tắt Thông tư liên tịch 21

Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV – gọi tắt Thông tư liên tịch 22

Công văn 3124/BGDĐT-NGCBQLGD – gọi tắt Công văn 3124
 

Giáo viên có bắt buộc phải thăng hạng không?

Có thể khẳng định, giáo viên không bắt buộc phải thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Điều 31 Luật Viên chức hiện nay nêu rõ:

“Viên chức được đăng ký thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật”.

Ngoài ra, tại Thông tư 28, việc cử giáo viên dự xét thăng hạng phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp, nhu cầu của cơ sở giáo dục công lập và tình hình thực tế của địa phương.

Như vậy, có thể thấy, chỉ khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và giáo viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì mới được xét thăng hạng chức danh.
 

3 điều kiện để giáo viên được xét thăng hạng

Theo phân tích ở trên, chỉ khi giáo viên đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp mà mình muốn thăng hạng yêu cầu thì mới được đề nghị xét thăng hạng. Cụ thể, tại Điều 3 Thông tư 28 nêu rõ:

– Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng;

– Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ; Có đầy đủ phẩm chất, đạo đức, không trong thời gian bị thi hành án kỷ luật hoặc thông báo xem xét xử lý kỷ luật…

– Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét:

  • Giáo viên mầm non hạng II: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II… (Thông tư liên tịch 20);
  • Giáo viên tiểu học hạng III: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III… (Thông tư liên tịch 21);
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học cơ sở, có trình độ ngoại ngữ bậc 2… (Thông tư liên tịch 22)…

Trong đó, giáo viên đại học công lập ngoài những điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên thì còn phải:

– Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng III nếu muốn xét thăng hạng lên giảng viên chính hạng II;

– Đang giữ chức danh giảng viên chính hạng II nếu muốn xét thăng hạng lên giảng viên cao cấp hạng I.

Đặc biệt: Tính đến 31/12 của năm tổ chức xét thăng hạng, nếu giáo viên nam từ đủ 55 tuổi trở lên, giáo viên nữ từ đủ 50 tuổi trở lên thì được miễn xét ngoại ngữ, tin học.

xét thăng hạng giáo viên
Tổng hợp toàn bộ quy định về xét thăng hạng giáo viên (Ảnh minh họa)

 

Thủ tục xét thăng hạng giáo viên mới nhất

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo Điều 10 Thông tư số 12, hồ sơ cần chuẩn bị để xét thăng hạng giáo viên gồm:

– Đơn đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

– Sơ yếu lý lịch của giáo viên, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý giáo viên;

– Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;

– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu do cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

– Các yêu cầu khác…

Quy trình tổ chức xét thăng hạng

Theo quy định tại Công văn số 3124, việc tổ chức xét thăng hạng được thực hiện theo quy trình:

– Các đơn vị sự nghiệp thông báo tới tất cả giáo viên kế hoạch tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tổ chức thu nhận hồ sơ, sơ tuyển và lập danh sách cùng hồ sơ giáo viên dự xét thăng hạng gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng xét thăng hạng và tổ chức xét thăng hạng đối với giáo viên thông qua xét hồ sơ hoặc xét hồ sơ và sát hạch.

Cách xác định giáo viên đạt yêu cầu

Theo Điều 6 Thông tư số 28 thì hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100, gồm điểm chấm hồ sơ và điểm tăng thêm, không được làm tròn số khi cộng điểm.

Giáo viên được thăng hạng khi có đủ các điều kiện:

– Có đủ hồ sơ kèm theo các minh chức;

– Kết quả xét hồ sơ phải đạt 100 điểm trở lên; với trường hợp xét hồ sơ và sát hạch thì xét điểm hồ sơ 100 điểm trở lên và điểm sát hạch phải đạt tối thiểu 10 điểm.

Lưu ý: Không bảo lưu kết quả cho kỳ thi xét thăng hạng lần sau.
 

Hướng dẫn cách xếp lương cho giáo viên đã được xét thăng hạng

Đây là một trong những điều giáo viên khi thăng hạng quan tâm nhất. Theo quy định tại Mục II Thông tư số 02 như sau:

– Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ: Căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới;

– Đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ: Căn cứ vào tổng hệ số lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới;

– Tổng hệ số lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn bậc cuối cùng trong ngạch mới: Xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới. Ngoài ra, còn được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu.

Trên đây là toàn bộ quy định cần biết về việc xét thăng hạng giáo viên theo quy định hiện hành.

>> Thông tư 03: Nội quy thi tuyển công chức, viên chức mới nhất

Nguyễn Hương