*Lưu ý: Bài viết này được đăng tải ở thời điểm Quốc hội chưa thông qua Nghị quyết 122 về chưa tăng lương cơ sở từ 01/7/2020 do những tác động tiêu cực của dịch Covid-19.
Mức nâng lương cao nhất trong quân đội đến hơn 17 triệu đồng/tháng
Hiện nay, các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện theo mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.
Theo đó, mức nâng lương được tính theo bảng nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP với 02 mốc:
– Từ hiện nay đến ngày 30/6/2020 với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng;
– Từ 01/7/2020 trở đi với mức lương cơ sở là 1,6 triệu đồng/tháng (được Quốc hội chính thức chốt tăng ngày 12/11/2019 và áp dụng từ 01/7/2020).
Bảng nâng lương trong quân đội được nêu cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng/tháng
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
NÂNG LƯƠNG LẦN 1 |
NÂNG LƯƠNG LẦN 2 |
||||
Hệ số |
Đến 30/6/2020 |
Từ 01/7/2020 |
Hệ số |
Đến 30/6/2020 |
Từ 01/7/2020 |
||
1 |
Đại tướng |
11.0 |
16.39 |
17.6 |
– |
– |
– |
2 |
Thượng tướng |
10.4 |
15.496 |
16.64 |
– |
– |
– |
3 |
Trung tướng |
9.8 |
14.602 |
15.68 |
– |
– |
– |
4 |
Thiếu tướng |
9.2 |
13.708 |
14.72 |
– |
– |
– |
5 |
Đại tá |
8.4 |
12.516 |
13.44 |
8.6 |
12.814 |
13.76 |
6 |
Thượng tá |
7.7 |
11.473 |
12.32 |
8.1 |
12.069 |
12.96 |
7 |
Trung tá |
7.0 |
10.43 |
11.2 |
7.4 |
11.026 |
11.84 |
8 |
Thiếu tá |
6.4 |
9.536 |
10.24 |
6.8 |
10.132 |
10.88 |
9 |
Đại úy |
5.8 |
8.642 |
9.28 |
6.2 |
9.238 |
9.92 |
10 |
Thượng úy |
5.35 |
7.9715 |
8.56 |
5.7 |
8.493 |
9.12 |
Đặc biệt: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 04 năm.
Từ 2020, mức nâng lương và phụ cấp trong quân đội đồng loạt tăng (Ảnh minh họa)
3 bảng phụ cấp mới trong quân đội từ năm 2020
Các mức phụ cấp trong quân đội gồm có phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu và phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu.
Theo đó, theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP cùng với việc tăng mức lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng thì các mức phụ cấp trên cũng tăng với 03 bảng sau:
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Phụ cấp đến 30/6/2020 |
Phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 |
Bộ trưởng |
1.5 |
2.235 triệu |
2.4 triệu |
2 |
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1.4 |
2.086 triệu |
2.24 triệu |
3 |
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
1.25 |
1.8625 triệu |
2 triệu |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng |
1.1 |
1.639 triệu |
1.76 triệu |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng |
1.0 |
1.49 triệu |
1.6 triệu |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0.9 |
1.341 triệu |
1.44 triệu |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0.8 |
1.192 triệu |
1.28 triệu |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0.7 |
1.043 triệu |
1.12 triệu |
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0.6 |
894.000 |
960.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0.5 |
745.000 |
800.000 |
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0.4 |
596.000 |
640.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0.3 |
447.000 |
480.000 |
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0.25 |
372.500 |
400.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0.2 |
298.000 |
320.000 |
2. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Phụ cấp đến 30/6/2020 |
Phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 |
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1.3 |
1.937 triệu |
2.08 triệu |
2 |
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1.1 |
1.639 triệu |
1.76 triệu |
3 |
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.9 |
1.341 triệu |
1.44 triệu |
4 |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.7 |
1.043 triệu |
1.12 triệu |
5 |
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.5 |
745.000 |
800.000 |
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.4 |
596.000 |
640.000 |
7 |
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0.2 |
298.000 |
320.000 |
3. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Phụ cấp đến 30/6/2020 |
Phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 |
Thượng sĩ |
0.7 |
1.043 triệu |
1.12 triệu |
2 |
Trung sĩ |
0.6 |
894.000 |
960.000 |
3 |
Hạ sĩ |
0.5 |
745.000 |
800.000 |
4 |
Binh nhất |
0.45 |
670.500 |
720.000 |
5 |
Binh nhì |
0.4 |
596.000 |
640.000 |
>> Bảng lương của Quân đội, Công an năm 2020
Nguyễn Hương