Lương tối thiểu vùng được hiểu là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong nhiều năm qua, mức lương tối thiểu vùng đã dần được điều chỉnh để phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Dưới đây, LuatVietnam sẽ tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các năm, tính từ thời điểm năm 2009.
Thời điểm |
Mức lương (đồng/tháng) |
Căn cứ pháp lý |
|||
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
|
|
Năm 2009 |
800.000 |
740.000 |
690.000 |
650.000 |
|
Năm 2010 |
980.000 |
880.000 |
810.000 |
730.000 |
|
Năm 2011 |
1.350.000 |
1.200.000 |
1.050.000 |
830.000 |
|
Năm 2012 |
2.000.000 |
1.780.000 |
1.550.000 |
1.400.000 |
|
Năm 2013 |
2.350.000 |
2.100.000 |
1.800.000 |
1.650.000 |
|
Năm 2014 |
2.700.000 |
2.400.000 |
2.100.000 |
1.900.000 |
|
Năm 2015 |
3.100.000 |
2.750.000 |
2.400.000 |
2.150.000 |
|
Năm 2016 |
3.500.000 |
3.100.000 |
2.700.000 |
2.400.000 |
|
Năm 2017 |
3.750.000 |
3.320.000 |
2.900.000 |
2.580.000 |
|
Năm 2018 |
3.980.000 |
3.530.000 |
3.090.000 |
2.760.000 |
|
Năm 2019 (dự kiến) |
4.180.000 đồng |
3.710.000 |
3.250.000 |
2.920.000 |
Xem thêm:
Tổng hợp mức lương cơ sở qua các năm
Lương cơ sở và lương tối thiểu vùng khác nhau như thế nào?
LuatVietnam
LuatVietnam