Hầu hết lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc đều cần phải có Giấy phép lao động. Nếu không có giấy tờ này, người lao động nước ngoài sẽ không đủ điều kiện để làm việc. Vậy trường hợp nào thì Giấy phép lao động sẽ bị thu hồi?
Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có tới 9 lý do khiến người lao động nước ngoài tại thu hồi Giấy phép lao động tại Việt Nam, đó là:
1 – Giấy phép lao động hết thời hạn.
2 – Chấm dứt hợp đồng lao động.
3 – Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
4 – Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
5 – Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
6 – Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
7 – Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
8 – Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
9 – Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên, người lao động nước ngoài chắc chắn sẽ bị thu hồi Giấy phép lao động.
Thu hồi Giấy phép lao động của người nước ngoài khi nào? (Ảnh minh họa)
Thủ tục thu hồi Giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 21 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, tùy từng trường hợp mà thủ tục thu hồi Giấy phép lao động sẽ được thực hiện như sau:
* Trường hợp (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7):
Bước 1: Người sử dụng lao động thu hồi Giấy phép lao động của lao động nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
– Hồ sơ gồm:
+ Giấy phép lao động của người nước ngoài.
+ Văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi Giấy phép lao động.
– Thời hạn nộp: 15 ngày kể từ ngày Giấy phép lao động hết hiệu lực theo các lý do tại trường hợp (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
Bước 3: Nhận văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép lao động.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
* Trường hợp (8), (9):
Bước 1: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp Giấy phép lao động ra quyết định thu hồi và thông báo cho người sử dụng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động thu hồi Giấy phép lao động của lao động nước ngoài.
Bước 3: Người sử dụng lao động nộp lại Giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép.
Thời hạn thực hiện: 03 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép lao động.
Bước 4: Người sử dụng lao động nhận văn bản xác nhận đã thu hồi Giấy phép lao động.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận được Giấy phép lao động đã thu hồi.
Trên đây là những quy định liên quan đến việc thu hồi Giấy phép lao động. Nếu còn vấn đề vướng mắc liên quan đến Giấy phép lao động, bạn đọc có thể liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ sớm nhất.
>> Người nước ngoài cần điều kiện gì để được làm việc ở Việt Nam?
>> Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
>> Trường hợp nào người nước ngoài không cần giấy phép lao động?