Cách để biết mình nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi Update 11/2024

Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng. Thế nhưng không phải ai cũng biết chính xác mình nghỉ hưu vào năm bao nhiêu tuổi.

Thay đổi quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới đông đảo người lao động của Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) chính là tăng tuổi nghỉ hưu. Độ tuổi nghỉ hưu được xác định cụ thể như sau.

1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường

Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này nêu rõ:

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được xác định như sau:

– Lao động nữ:

+ Nghỉ hưu năm 2021: Đủ 55 tuổi 04 tháng.

+ Nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng 04 tháng đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

– Lao động nam:

+ Nghỉ hưu năm 2021: Đủ 60 tuổi 03 tháng.

+ Nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng 03 tháng đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

 

 

2029

58 tuổi

 

 

2030

58 tuổi 4 tháng

 

 

2031

58 tuổi 8 tháng

 

 

2032

59 tuổi

 

 

2033

59 tuổi 4 tháng

 

 

2034

59 tuổi 8 tháng

 

 

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Nãm

1

1961

60 tuổi 3 tháng

5

2021

1

1966

55 tuổi 4 tháng

6

2021

2

1961

6

2021

2

1966

7

2021

3

1961

7

2021

3

1966

8

2021

4

1961

8

2021

4

1966

9

2021

5

1961

9

2021

5

1966

10

2021

6

1961

10

2021

6

1966

11

2021

7

1961

11

2021

7

1966

12

2021

8

1961

12

2021

8

1966

1

2022

9

1961

1

2022

9

1966

55 tuổi 8 tháng

6

2022

10

1961

60 tuổi 6 tháng

5

2022

10

1966

7

2022

11

1961

6

2022

11

1966

8

2022

12

1961

7

2022

12

1966

9

2022

1

1962

8

2022

1

1967

10

2022

2

1962

9

2022

2

1967

11

2022

3

1962

10

2022

3

1967

12

2022

4

1962

11

2022

4

1967

1

2023

5

1962

12

2022

5

1967

56 tuổi

6

2023

6

1962

1

2023

6

1967

7

2023

7

1962

60 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1967

8

2023

8

1962

6

2023

8

1967

9

2023

9

1962

7

2023

9

1967

10

2023

10

1962

8

2023

10

1967

11

2023

11

1962

9

2023

11

1967

12

2023

12

1962

10

2023

12

1967

1

2024

1

1963

11

2023

1

1968

56 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1963

12

2023

2

1968

7

2024

3

1963

1

2024

3

1968

8

2024

4

1963

61 tuổi

5

2024

4

1968

9

2024

5

1963

6

2024

5

1968

10

2024

6

1963

7

2024

6

1968

11

2024

7

1963

8

2024

7

1968

12

2024

8

1963

9

2024

8

1968

1

2025

9

1963

10

2024

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1963

11

2024

10

1968

7

2025

11

1963

12

2024

11

1968

8

2025

12

1963

1

2025

12

1968

9

2025

1

1964

61 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1969

10

2025

2

1964

6

2025

2

1969

11

2025

3

1964

7

2025

3

1969

12

2025

4

1964

8

2025

4

1969

1

2026

5

1964

9

2025

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1964

10

2025

6

1969

7

2026

7

1964

11

2025

7

1969

8

2026

8

1964

12

2025

8

1969

9

2026

9

1964

1

2026

9

1969

10

2026

10

1964

61 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1969

11

2026

11

1964

6

2026

11

1969

12

2026

12

1964

7

2026

12

1969

1

2027

1

1965

8

2026

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1965

9

2026

2

1970

7

2027

3

1965

10

2026

3

1970

8

2027

4

1965

11

2026

4

1970

9

2027

5

1965

12

2026

5

1970

10

2027

6

1965

1

2027

6

1970

11

2027

7

1965

61 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1970

12

2027

8

1965

6

2027

8

1970

1

2028

9

1965

7

2027

9

1970

57 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1965

8

2027

10

1970

7

2028

11

1965

9

2027

11

1970

8

2028

12

1965

10

2027

12

1970

9

2028

1

1966

11

2027

1

1971

10

2028

2

1966

12

2027

2

1971

11

2028

3

1966

1

2028

3

1971

12

2028

Từ tháng 4/1966 trở đi

62 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi

4

1971

1

2029

 

 

 

 

 

5

1971

58 tuổi

6

2029

 

 

 

 

 

6

1971

7

2029

 

 

 

 

 

7

1971

8

2029

 

 

 

 

 

8

1971

9

2029

 

 

 

 

 

9

1971

10

2029

 

 

 

 

 

10

1971

11

2029

 

 

 

 

 

11

1971

12

2029

 

 

 

 

 

12

1971

1

2030

 

 

 

 

 

1

1972

58 tuổi 4 tháng

6

2030

 

 

 

 

 

2

1972

7

2030

 

 

 

 

 

3

1972

8

2030

 

 

 

 

 

4

1972

9

2030

 

 

 

 

 

5

1972

10

2030

 

 

 

 

 

6

1972

11

2030

 

 

 

 

 

7

1972

12

2030

 

 

 

 

 

8

1972

1

2031

 

 

 

 

 

9

1972

58 tuổi 8 tháng

6

2031

 

 

 

 

 

10

1972

7

2031

 

 

 

 

 

11

1972

8

2031

 

 

 

 

 

12

1972

9

2031

 

 

 

 

 

1

1973

10

2031

 

 

 

 

 

2

1973

11

2031

 

 

 

 

 

3

1973

12

2031

 

 

 

 

 

4

1973

1

2032

 

 

 

 

 

5

1973

59 tuổi

6

2032

 

 

 

 

 

6

1973

7

2032

 

 

 

 

 

7

1973

8

2032

 

 

 

 

 

8

1973

9

2032

 

 

 

 

 

9

1973

10

2032

 

 

 

 

 

10

1973

11

2032

 

 

 

 

 

11

1973

12

2032

 

 

 

 

 

12

1973

1

2033

 

 

 

 

 

1

1974

59 tuổi 4 tháng

6

2033

 

 

 

 

 

2

1974

7

2033

 

 

 

 

 

3

1974

8

2033

 

 

 

 

 

4

1974

9

2033

 

 

 

 

 

5

1974

10

2033

 

 

 

 

 

6

1974

11

2033

 

 

 

 

 

7

1974

12

2033

 

 

 

 

 

8

1974

1

2034

 

 

 

 

 

9

1974

59 tuổi 8 tháng

6

2034

 

 

 

 

 

10

1974

7

2034

 

 

 

 

 

11

1974

8

2034

 

 

 

 

 

12

1974

9

2034

 

 

 

 

 

1

1975

10

2034

 

 

 

 

 

2

1975

11

2034

 

 

 

 

 

3

1975

12

2034

 

 

 

 

 

4

1975

1

2035

 

 

 

 

 

Từ tháng 5/ 1975 trở đi

60 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

Xem thêm: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ 2021 theo Bộ luật Lao động mới

Cách tính tuổi nghỉ hưu theo quy định mới (Ảnh minh họa)

2. Người lao động được nghỉ hưu trước tuổi

Theo quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn so với độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường.

– Nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi:

  • Người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn,…

– Nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi:

  • Người lao động có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Công an, bộ đội có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

– Nghỉ hưu luôn không xét tuổi:

  • Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Nếu thuộc các trường hợp được nghỉ hưu sớm mà muốn biết chính xác thời điểm nghỉ hưu của mình, người lao động có thể đối chiếu với bảng trên và trừ đi số năm mà mình được nghỉ hưu sớm.

Xem thêm: Nghỉ hưu trước tuổi: Toàn bộ quy định cần biết

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính tuổi nghỉ hưu. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Chế độ hưu trí: Những thay đổi về tuổi hưu, lương hưu

>> Hướng dẫn chi tiết cách tính lương hưu hằng tháng

>> Hồ sơ hưởng lương hưu gồm những gì? Nộp ở đâu?