Mẫu Hợp đồng hợp tác chuẩn và phổ biến nhất hiện nay Update 11/2024

Hợp đồng hợp tác có thể được lập để hợp tác kinh doanh, đầu tư hay hợp tác làm việc, thi công tùy vào nhu cầu của các bên. LuatVietnam giới thiệu mẫu Hợp đồng hợp tác chuẩn và phổ biến nhất hiện nay.

1. Hợp đồng hợp tác là gì?

Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015:

1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Cũng theo Bộ luật này, Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Hiện nay, không có biểu mẫu chung nào cho Hợp đồng hợp tác. Các bên có thể tự lập Hợp đồng, tuy nhiên, Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

– Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác;

– Tài sản đóng góp của các bên (nếu có);

– Sức lao động tham gia đóng góp (nếu có);

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các bên;

– Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có);

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên;

– Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác.
 

2. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác

Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác…

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
 

3. Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?

Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:

– Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;

– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.

Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.
 

4. Khi nào Hợp đồng hợp tác chấm dứt?

Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

– Hết thời hạn hợp tác;

– Mục đích hợp tác đã đạt được;

– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Các mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến nhất hiện nay (Ảnh minh họa)
 

5. Một số mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến, đúng luật

 

5.1 Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;

Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Hôm nay, ngày…. tháng ….. năm, chúng tôi gồm:

Bên A: …………………

Địa chỉ: ………………………………………..

Đại diện:Ông …………………….. Chức vụ:       ………………….

Điện thoại:    ………………………………..      

Số tài khoản: ……………………………        tại:          ……………………

 

Bên B:

Địa chỉ: ………………………………………..

Đại diện:Ông …………………….. Chức vụ:       ………………….

Điện thoại:    ………………………………..      

Số tài khoản: ……………………………        tại:          ……………………

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

1.2.1 Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

1.2.2 Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:  

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

 

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

2.1 Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

2.2 Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1 Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

3.2 Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng  ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2 Thời điểm chia lợi nhuận:  Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;

3.2.3 Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

 

Điều 4: Các nguyên tắc tài chính
4.1 Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2 Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1 Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông …….. –

-Đại diện của Bên B là:  Ông  …………

-Ông: …………………….

5.2 Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3 Trụ sở ban điều hành đặt tại:    …………………………………………………

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Quyền của Bên A

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2 Nghĩa vụ của Bên A

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Quyền của Bên B

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Được phân chia …% lợi nhận sau thuế

7.2 Nghĩa vụ của Bên B

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 8.  Điều khoản chung          

8.1 Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2 Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3 Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào  có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4 Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1 Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A

Đại diện bên B

5.2 Mẫu Hợp đồng hợp tác làm việc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LÀM VIỆC

Số: ………

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên A: ………………………

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp các bên là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: … (sau đây gọi tắt là bên …)

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên B:……………..

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác làm việc với các điều khoản như sau:

Điều 1. Mục đích hợp tác

Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác …

Điều 2. Thời hạn hợp tác

Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …

Điều 3. Công việc hợp tác

…………………………..… ……………………….. …………………………..……………………………..…

 

Điều 4. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức

1. Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với công sức đóng góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …

2. Nguyên tắc chịu lỗ: ………………………. 

 

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác

– Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.

– Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.

– Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

– Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

(Các thành viên thoả thuận việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

 

Điều 6. Điều kiện tham gia và rút khởi hợp đồng hợp tác

1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của tất cả thành viên hợp tác.

2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).

– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của tất cả thành viên hợp tác.

3. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

 

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

 

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 9. Chi phí khác

Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do …………….… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.

Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do …………… chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

 

Điều 10. Cam đoan của các bên

Các bên cam đoan:

– Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

 

Điều 11. Điều kiện chấm dứt hợp tác

1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:

2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.

 

Điều 12. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

5.3 Mẫu Hợp đồng hợp tác thi công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC THI CÔNG

Số: ……………..

 

Căn cứ  Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

Căn cứ……….

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Hôm nay ngày … tháng ……. năm 20……, tại trụ sở chính …………………..

Chúng tôi gồm có:

 

CÔNG TY ……………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ               : ……………………

Mã số thuế        : ………………………

Đại diện            : Ông 

 Chức vụ            : ………………

CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ               : ……………………………………………………………

Mã số thuế        :   ………………………………………………………….

Đại diện            :  Ông ……………………………………………………..

Chức vụ            :  Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác trong các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông từ …………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Theo tiến độ thi công công việc của đề cương nhiệm vụ được duyệt.

Điều 3. Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Phân công trách nhiệm

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hồ sơ về các vấn đề về pháp lý, cũng như những sơ đồ bản vẽ đối với phần mà Bên B nhận Thi công thuộc hệ thống công trình đường giao thông tại ……………………………

Bên B sẽ chịu trách nhiệm phân phối nhân công tiến hành đầy đủ các hoạt động thi công, xây dựng đối với hệ thống công trình đường giao thông tại …………..

 

3.2. Chi phí hoạt động

Chi phí cho hoạt động bao gồm:

Chi phí tổ chức thực hiện bên B lo

Chi phí hồ sơ, khảo sát, thiết kế bên A lo

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động thi công, xây dựng gồm có đại diện hai bên là lãnh đạo và các chuyên viên phù hợp với từng công việc chuyên môn. Trong đó Bên A sẽ cử ông ………………., Bên B sẽ cử ông ……………………. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 02 thành viên đồng ý.

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ……………………

 

Điều 6. Quyền nghĩa vụ và cam kết của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, chính xác của hồ sơ tài liệu cung cấp

6.2 Đảm bảo phối hợp hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện.

 

Điều 7. Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên B

7.1 Có trách nhiệm thực hiện, quản lý, điều hành toàn bộ quá trình thi công, xây dựng. Đưa nhân công, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Chịu trách nhiệm và đảm bảo kết quả công trình có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của dự án sau này theo đúng quy định.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình thi công, xây dựng.

7.3 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình thi công, xây dựng theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân để thực hiện công việc. Lên kế hoạch trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại dự án.

 

Điều 8.  Điều khoản chung          

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Phương thức thanh toán và ứng chi phí

Bên B tạm ứng số tiền là ………………….đồng để đặt cọc đảm bảo cho Bên A những nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.

 

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được hoàn trả cho Bên B.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì số tiền trên sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật và thuộc về Bên A.

 

Điều 10.  Hiệu lực Hợp đồng

10.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,… sẽ được trả lại cho Bên B.

10.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là các mẫu Hợp đồng hợp tác phổ biến. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng hợp tác, bạn đọc liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh hữu ích cho nhà đầu tư