Hợp đồng dịch vụ là loại hợp đồng thông dụng, được sử dụng nhiều trong nhiều lĩnh vực. LuatVietnam giới thiệu mẫu Hợp đồng dịch vụ chuẩn quy định pháp luật.
1. Hợp đồng dịch vụ là gì?
Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Tuy nhiên, không phải công việc nào cũng là đối tượng của Hợp đồng dịch vụ. Đó phải là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật và đặc biệt, cũng không được trái đạo đức xã hội.
Hợp đồng dịch vụ có nhiều điểm khác biệt so với Hợp đồng lao động (tuy nhiên, không ít đơn vị vẫn đang cố tình mập mờ giữa 02 loại Hợp đồng này để trốn tránh nghĩa vụ với người lao động).
Chẳng hạn, Hợp đồng dịch vụ không có sự ràng buộc về pháp lý giữa bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, kết quả hướng tới của hợp đồng dịch vụ chỉ là kết quả công việc (Hợp đồng lao động thì người lao động phải chịu sự quản lý của người sử dụng lao động); Khi ký Hợp đồng dịch vụ, người sử dụng dịch vụ không bắt buộc tham gia các loại bảo hiểm cho người thực hiện công việc…
Hiện nay, có 02 trường hợp bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng dịch vụ, gồm:
– Nếu việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ. Trường hợp này, bên sử dụng dịch vụ phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
2. Các nội dung cần có trong Hợp đồng dịch vụ
Trong Hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận về:
– Đối tượng Hợp đồng
– Giá dịch vụ
– Thời hạn hoàn thành dịch vụ
– Thời hạn thanh toán
– Trường hợp chấm dứt hợp đồng
– Cách giải quyết tranh chấp
– Nghĩa vụ bồi thường…
Ngoài ra, cũng có thể cung cấp thêm nội dung về quyền và nghĩa vụ của 02 bên.
3. Các mẫu Hợp đồng dịch vụ phổ biến hiện nay
3.1 Hợp đồng dịch vụ bảo vệ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ
Số : /HĐBV/20…
Căn cứ ………………………
Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…,
Tại :
Hai bên gồm:
BÊN A: (Bên thuê dịch vụ)
Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện :
BÊN B: (Bên cung cấp dịch vụ)
Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện :
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:
Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ BẢO VỆ
1.1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ bảo vệ tại khu vực:
Địa chỉ:
Thời hạn hợp đồng: ,,,,,, năm ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).
Thời gian bảo vệ: nguyên ngày (24/24), kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.
Số vị trí bảo vệ : ………….
Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành 3 ca như sau :
– Ca 1 : từ 06h00 đến 14h00 : 01 bảo vệ.
– Ca 2 : từ 14h00 đến 22h00 : 01 bảo vệ.
– Ca 3 : từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau : 02 bảo vệ.
1.2 Để thực hiện, bên B cử ….. nhân viên bảo vệ chuyên nghiệp, đã được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn và đủ điều kiện như sau :
• Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.
• Các kỹ năng giám sát cơ bản.
• Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
• Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.
• Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ ( đèn pin, bộ đàm, sổ sách … )
• Nghiệp vụ bảo vệ an ninh
1.3. Số lượng vị trí bảo vệ có thể sẽ được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra.
Điều 2 : PHÍ DỊCH VỤ, THỜi GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
2.1. Phí dịch vụ bảo vệ là : ………. đồng/tháng. Chưa bao gồm 10% thuế VAT.
2.2. Thời gian thanh toán: từ ngày ….. đến ngày ….. hàng tháng. Khi nhận tiền, bên B có trách nhiệm xuất hoá đơn tài chính theo quy định cho bên A.
2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo chi tiết sau :
Tên Tài khoản ngân hàng:
Số tài khoản:
Ngân hàng:
Điều 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ
Nhân viên bảo vệ của bên B có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau :
3.1. Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.
3.2. Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực Công ty.
3.3. Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty.
3.4. Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của nhân viên ra vào Công ty.
3.5. Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời … trong phạm vi Công ty cho đến lúc có đầy đủ các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp … đến tại hiện trường.
3.6. Lập và ghi chép chính xác, đầy đủ sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến Công ty và trình cho bên A khi được yêu cầu.
3.7. Nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên bảo vệ như sau :
• Kiểm tra, giám sát việc bấm thẻ chấm công hàng ngày đối với công nhân tại Công ty.
• Bảo vệ, giữ gìn trật tự – an ninh tại khu vực Công ty.
• Kiểm tra, giám sát việc hàng hoá & khách ra vào theo đúng quy định của Công ty.
• Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của Công ty khi có khách đến liên hệ công tác.
• Hàng ngày nhận thư báo, tài liệu … gửi đến công ty.
Điều 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
4.2. Bên A thừa nhận rằng hợp đồng này chỉ thực hiện Dịch Vụ Bảo Vệ và không phải là một hợp đồng Bảo Hiểm.
4.3. Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh của Công ty.
4.4. Có trách nhiệm thông báo cho bên B bằng miệng hay bằng văn bản về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhân viên bảo vệ bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe dọa hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh tại Công ty của bên A.
4.5. Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bảo vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh tại Công ty.
4.6. Thanh toán phí dịch vụ như đã thỏa thuận.
4.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.
Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A.
5.2. Trang bị đồng phục, trang thiết bị bảo vệ cần thiết cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ.
5.3. Luôn bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ trong toàn bộ thời gian đảm nhiệm công việc (kể cả việc chuẩn bị, bố trí nhân viên dự phòng, kịp thời bổ sung, hỗ trợ trong trường hợp cần thiết).
5.4. Giao tiếp với cán bộ công nhân viên và khách của Công ty với phong cách lịch thiệp. Nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt trong khu vực địa phương và trong Công ty.
5.5. Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi khu vực cổng Công ty.
5.6. Thường xuyên, kịp thời báo cáo cho bên A những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ của mình, những tai nạn, rủi ro hoặc sự việc bất thường diễn ra trong khu vực Công ty. Có trách nhiệm báo cáo cho bên A về mọi vấn đề liên quan khi được yêu cầu.
5.7. Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiểm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm làm nhiệm vụ tại Công ty của bên A.
5.8. Cung cấp kịp thời lực lượng hỗ trợ khi được bên A yêu cầu. Việc thay đổi nhân viên không đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay khi có sự đồng ý của bên A.
5.9. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.
Điều 6 : TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN B
6.1. Bên B chịu trách nhiệm bồi thường về những thiệt hại tại khu vực Công ty được giao bảo vệ nếu do lỗi sơ ý, thiếu trách nhiệm hay không thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, để kẻ gian lấy cắp tài sản … của nhân viên bên B gây ra cho bên A.
6.2. Việc bồi thường được tính theo giá thị trường vào thời điểm xảy ra những thiệt hại. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được tài liệu kê khai tài sản bị thiệt hại do bên A cung cấp, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường thì phải chịu hình thức phạt 0.05%/ số tiền bồi thường chưa trả/ số ngày chậm thanh toán.
6.3. Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo, hay những điều nguy hiểm đáng nghi ngờ sẽ xảy ra cho bên A mà bên A không khắc phục triệt để.
6.4. Bên B cũng tuyệt đối không bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.
Điều 7 : NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC
7.1 Bên A cam kết không tuyển dụng bất kỳ nhân viên bảo vệ nào của bên B sang làm việc cho bên A trong khi hai bên chưa chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.
7.2 Nhân viên của bên B không được phép tiết lộ về công nghệ, kỹ thuật cũng như những thông tin về tài sản hay những bí mật riêng của bên B dưới mọi hình thức cho bất cứ ai.
7.3 Cả hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản báo trước cho bên kia 15 ngày kể từ ngày ghi trên hợp đồng. Mỗi bên có quyền đề xuất bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên kia vi phạm nghiêm trọng nội dung được nêu trong hợp đồng.
7.4 Trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 15 ngày, nếu hai bên vẫn muốn duy trì hợp đồng thì phải gặp nhau để ký hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng đã ký.
Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương thảo giải quyết. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, bên bên thua kiện phải chi trả án phí và chi phí luật sư cho bên kia.
Bên cạnh những điều kiện và điều khoản đã nêu trong hợp đồng này nếu bên A có nhu cầu tăng thêm bảo vệ, bên B sẵn sàng giải quyết để giữ mối quan hệ hai bên luôn tốt đẹp
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
3.2 Hợp đồng dịch vụ tư vấn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
Số:…./20…./HĐVTV
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., Tại ……………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):…………………………………
Địa chỉ:………………………………… …………………
Điện thoại:………………………………… ………………
Fax:…………………………………… ……………..
Mã số thuế:………………… …………………………
Tài khoản số:…………………… ……………
Do ông (bà):………… ……………………………………
Chức vụ:………………… …… làm đại diện.
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………
Địa chỉ:……………………………………
Điện thoại:………………… ……………………
Mã số thuế:…… ………………………
Tài khoản số:…………… ……………………………
Do ông (bà):………………………… ……………………
Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện.
Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn
2.1 Phạm vi tư vấn:
Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:
– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;
– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……………… …. đối với ………………..….;
2.2 Phương thức tư vấn:
– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [ ]
– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [ ]
2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán
Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……………..….. (bằng chữ: ………………………..…….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán phí tư vấn:
Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:
Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……………………………….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.
Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. (bằng chữ: ………………………………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.
Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Đồng tiền thanh toán:………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
4.1.1 Quyền của Bên A
Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A
Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.
Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.
Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
4.2.1 Quyền của Bên B
Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:
Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.
Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.
Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B
Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;
5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:
– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;
– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;
– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 7. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ |
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ |
3.3 Hợp đồng dịch vụ kế toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Số: 068/HDDV/MK-GHT
Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Thương mại 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên;
Hôm nay, ngày 01 tháng 03 năm 2016, chúng tôi gồm có:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: ……………… …………………….. (Bên A)
Đại diện :
Chức vụ :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Mã số thuế :
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: ……………………………(Bên B) :
Người đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói cho bên B như sau:
– Hỗ trợ đăng ký hồ sơ ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập
– Nhận chứng từ kế toán định kỳ theo tháng hoặc quý bao gồm: Hóa đơn VAT đầu ra, đầu vào, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác
– Rà soát, kiểm tra chứng từ đưa ra phản hồi những thông tin cần điều chỉnh, bổ sung nếu có
– Thực hiện khai thuế môn bài và nộp cho cơ quan thuế theo quy định khi có thay đổi
– Thực hiện kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn. Sau đó nộp tờ khai đến cơ quan thuế theo đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn
– Thông báo số thuế phát sinh phải nộp nếu có để doanh nghiệp tiến hành nộp thuế
– Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử nhằm đơn giản hóa tiến trình nộp thuế nếu có phát sinh
– Căn cứ vào tất cả hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong năm thực hiện ghi nhận phát sinh, cân đối doanh thu, chi phí sao cho hợp lý để lên bảng báo cáo tài chính, quyết toán năm.
– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán để cập nhật số liệu của doanh nghiệp
– Theo dõi hàng tồn kho theo từng mã hàng cụ thể, tính giá vốn hàng bán và trị giá hàng tồn kho
– Lên báo cáo tài chính và thực hiện nộp báo cáo quyết toán năm
– Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc
– In sổ sách, phiếu thu chi, nhập xuất vào mỗi năm tài chính, tiến hành đóng sổ và giao lại để doanh nghiệp lưu tại cơ quan phục vụ thanh kiểm tra về sau.
– Thiết lập bảng lương phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
– Tư vấn doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến chi phí, hóa đơn, cân đối thuế GTGT đầu ra và đầu vào, … nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp, tối ưu lợi ích của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh
– Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến kế toán khi doanh nghiệp có phát sinh bất thường
– Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế về các quy định mới, tập huấn thuế, giải trình thanh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khai thuế, số thuế phát sinh, …
– Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các chính sách phúc lợi khác, …
Điều 2 : Phí dịch vụ và hình thức thanh toán
Phí dịch vụ: ………………………………..
Khi doanh nghiệp có chứng từ phát sinh ngoài điều kiện đã thỏa thuận ở trên hai bên cùng bàn bạc với mức phù hợp cho cả hai
Thời gian thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành các thủ tục kê khai và công việc trong chu kỳ mỗi quý.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 3: Thời gian thực hiện:
Thời gian bắt đầu thực hiện dịch vụ kế toán trọn gói: Từ ngày …………..
Thời hạn hợp đồng: 12 tháng
Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên
4.1 Quyền và trách nhiệm bên A:
Quyền được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán
Không chịu trách nhiệm đối với các hóa đơn, chứng từ và các số liệu kế toán được cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hợp pháp bởi bên B
Quyền được hưởng phí dịch vụ được quy định trong hợp đồng này
Có trách nhiệm giữ bí mật tuyệt đối các số liệu hay thong tin của bên B
Có trách nhiệm lập và nộp báo cáo thuế đúng ngày theo quy định của cơ quan quản lý thuếThực hiện nghiêm túc và đầy đủ sổ sách kế toán
4.2 Quyền và trách nhiệm bên B:
Quyền được yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, sổ sách kế toán trên cơ sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp.
Quyền được yêu cầu bên A giải thích số liệu liên quan đến hoạt động kế toán phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ
Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán khi cung cấp cho bên A
Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn được quy định trong điều 2 của hợp đồng này
Điều 5: Điều khoản chung
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh các vấn đề khác thì hai bên cùng bàn bạc và thống nhất trên tinh thần hợp tác lẫn nhau.
Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng khi nhận thấy không còn phù hợp và cần thiết, trước khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 30 ngày.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
3.4 Hợp đồng dịch vụ pháp lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ
(Số ………./20.…./HĐ)
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam
– Căn cứ ……………… ;
– Căn cứ ………….. ….;
– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ………….
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê dịch vụ (Bên A):
Người đại diện:…………… ……….………………….………………….
Chức vụ:………………….… … ……………….………………….
Địa chỉ:………………… ……….………………….………………….
Điện thoại:………………….…………… ….………………….
Số tài khoản:…… ……….………………….………………….
Bên thuê cung cấp dịch vụ (Bên B):
Người đại diện:………………….……………….………………….
Chức vụ:…………………….………………….………………….
Địa chỉ:………………….………………….………………….
Điện thoại:……………………….………………….………………….
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý
1.1. Nội dung vụ việc:………………….…….………
………….…………………………………………….
1.2. Các dịch vụ pháp lý: ………………….………………….……
…………….………………….………………….……………
Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán
2.1. Thù lao:
– Theo giờ […… ]; Theo ngày [……]; Theo tháng […….];
– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];
– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];
– Thoả thuận khác […………..]………….………
2.2. Chi phí:
– Chi phí đi lại, lưu trú:………………….………………….………………….
– Chi phí sao lưu hồ sơ:………………….………………….………………….
– Chi phí Nhà nước:………………….………………….………………….
– Thuế giá trị gia tăng:………………….………………….………………….
– Các khoản chi phí khác:………………….………………….………………….
2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:………………….…
Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:………….
………………………..
2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:…………………….………………….
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
3.1. Bên A có quyền:
Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;
Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
3.2. Bên A có nghĩa vụ:
Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;
Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.1. Quyền của Bên B:
Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.
Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.
Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.
Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.
Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.
6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Trên đây là một số mẫu Hợp đồng dịch vụ phổ biến hiện nay. Nếu còn vướng mắc, liên hệ ngay 19006192 để được hỗ trợ.