Cho thuê lại quyền sử dụng đất: Điều kiện, thủ tục thực hiện Update 11/2024

Cho thuê lại quyền sử dụng đất là một quyền quan trọng của người sử dụng đất. Để thực hiện quyền này thì người sử dụng đất cần nắm rõ điều kiện, hồ sơ và thủ tục thực hiện khi cho thuê lại.

1. Điều kiện cho thuê lại đất

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Đất cho thuê lại không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất cho thuê lại không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Quyền sử dụng đất cho thuê lại còn thời hạn sử dụng.

Ngoài điều kiện trên, đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó.

2. Thuê đất của Nhà nước có được cho thuê lại?

Câu hỏi: Anh Nguyễn Xuân S hỏi: Công ty tôi là công ty cổ phần đã được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng hiện nay chưa sử dụng tới và có nhu cầu cho thuê lại. Vậy, công ty tôi có quyền cho thuê lại không?

LuatVietnam trả lời như sau:

Khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2013 quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, cho thuê đất thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây:

“a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;”

Như vậy, công ty của anh có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất.

cho thue lai quyen su dung dat

3. Mẫu Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho thuê lại đất là sự thỏa thuận giữa các bên về việc thuê lại quyền sử đất, theo đó bên cho thuê lại chuyển giao đất cho bên thuê lại để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên thuê lại phải sử dụng đất theo đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê.

Xem tại: Mẫu Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất

Lưu ý: Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (đất và tài sản gắn liền với đất) không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định (theo điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).

Tuy nhiên, để bảo đảm quyền, nghĩa vụ của các bên và tránh xảy ra những rủi ro thì các bên nên công chứng theo quy định.

4. Cho thuê lại đất phải đăng ký mới có hiệu lực?

Khi cho thuê lại quyền sử dụng đất mặc dù hợp đồng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực nhưng phải đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai và chỉ khi nào được đăng ký vào sổ địa chính thì khi đó mới có hiệu lực (việc cho thuê lại mới hoàn tất). Nội dung này được quy định rõ tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

“3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”.

5. Hồ sơ, thủ tục cho thuê lại quyền sử dụng đất

Khoản 1 và khoản 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê lại quyền sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho thuê lại quyền sử dụng đất

– Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

+ Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lưu ý: Khi cho thuê một phần thửa đất thì người sử dụng đất phải đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc và tách thửa đối với phần diện tích cho thuê lại trước khi nộp hồ sơ.

– Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê lại nếu có nhu cầu.

Cách 2: Đối với nơi đã thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa; địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất cho thuê.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ cho thuê lại

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ và thực hiện công việc sau:

– Gửi thông tin đến cơ quan thuế xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính phải nộp.

– Xác nhận nội dung biến động (cho thuê lại) vào Giấy chứng nhận.

– Chỉnh lý, cập nhật thông tin biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 3: Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 13 ngày làm việc đối với các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Trên đây là quy định về cho thuê lại quyền sử dụng đất, nếu bạn đọc cần giải đáp hãy nhấc máy gọi ngay cho LuatVietnam theo số 1900.6192.

>> Cho thuê đất: Điều kiện gồm những gì? Thủ tục thực hiện thế nào?

>> Chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục và phí phải nộp