Lương, thưởng luôn là vấn đề “nóng” được nhiều người quan tâm. Và giáo viên cũng không ngoại lệ. Vậy lương giáo viên các cấp hiện nay là bao nhiêu?
Lương giáo viên là viên chức tại các trường công lập thế nào?
Tại các trường công lập (đơn vị sự nghiệp công lập) nếu giáo viên được tuyển dụng theo vị trí việc làm, ký hợp đồng làm việc với các trường công thì được xem là viên chức.
Theo đó, giáo viên nếu là viên chức sẽ được hưởng lương, phụ cấp theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Luật Viên chức.
Đồng thời, ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành bốn Thông tư quy định về xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học và mầm non công lập.
Thu nhập của giáo viên = Lương (hệ số x mức lương cơ sở) + Phụ cấp – Các khoản bảo hiểm phải đóng
1/ Lương giáo viên
Cụ thể, giáo viên tại các cấp học sẽ hưởng “lương cứng” – lương chưa bao gồm phụ cấp theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Trong đó:
– Hệ số: Được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 04/2021 với giáo viên trung học phổ thông; Thông tư 03/2021 với giáo viên trung học cơ sở; Thông tư 02/2021 với giáo viên tiểu học và Thông tư 01/2021 với giáo viên mầm non.
– Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng (tại thời điểm năm 2021).
Cụ thể, lương giáo viên được quy định tại các bảng sau đây:
2/ Phụ cấp của giáo viên
Tùy từng đối tượng, điều kiện làm việc mà giáo viên có thể được hưởng các khoản phụ cấp như: Phụ cấp thâm niên, phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác tại vùng có điều kiện khó khăn, phụ cấp giảng dạy…
3/ Các khoản bảo hiểm
Cũng như người lao động, giáo viên là viên chức làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc sẽ phải đóng các khoản bảo hiểm gồm:
Trường công lập |
Giáo viên |
||||||||
BHXH |
BHTN |
BHYT |
BHXH |
BHTN |
BHYT |
||||
Hưu trí-tử tuất |
Ốm đau-thai sản |
TNLĐ-BNN |
Hưu trí-tử tuất |
Ốm đau-thai sản |
TNLĐ-BNN |
||||
14% hoặc tạm dừng |
3% |
0.5% |
1% |
3% |
8% hoặc tạm dừng |
– |
– |
1% |
1.5% |
21.5% hoặc 7.5% |
10.5% hoặc 2.5% |
||||||||
Tổng cộng 32% hoặc 10% |
Lương giáo viên các cấp cụ thể là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)
Mức lương giáo viên hợp đồng các cấp là bao nhiêu?
Giáo viên hợp đồng các cấp là đối tượng ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động là các trường học công lập, tư thục, dân lập. Do đó, lương giáo viên hợp đồng sẽ do giáo viên và trường học thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng, hiện nay, theo quy định của Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, giáo viên yêu cầu tối thiểu là bằng cao đẳng (giáo viên mầm non) hoặc bằng cử nhân với giáo viên các cấp khác (cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông).
Xem thêm: Tiêu chuẩn mới về trình độ của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
Đây đều là người lao động đã qua đào tạo, học nghề nên tiền lương thỏa thuận cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Trong đó, mức lương tối thiểu vùng là:
Mức lương |
Địa bàn áp dụng |
4.420.000 đồng/tháng |
Trường thuộc vùng I |
3.920.000 đồng/tháng |
Trường thuộc vùng II |
3.430.000 đồng/tháng |
Trường thuộc vùng III |
3.070.000 đồng/tháng |
Trường thuộc vùng IV |
Xem thêm: Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng trên cả nước
Trên đây là quy định về lương giáo viên các cấp mới nhất. Nếu có thắc mắc các vấn đề liên quan đến giáo viên, độc giả có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.