Nếu cá nhân, tổ chức cần tìm hiểu các biểu mẫu hay cụ thể hơn là muốn nắm bắt những thông tin của một công ty thì cần phải có hồ sơ công ty. Hồ sơ công ty được thể hiện dưới rất nhiều hình thức khác nhau.
Hồ sơ thành lập công ty bao gồm toàn bộ các tài liệu thể hiện các thông tin cơ bản của một công ty. Tài liệu này có thể thể hiện dưới dạng giấy tờ hoặc các thông tin điện tử. Căn cứ vào hồ sơ công ty, cá nhân, tổ chức có thể biết được các thông tin của công ty như:
– Loại hình công ty;
– Thành viên công ty;
– Ngành nghề kinh doanh;
– Trụ sở chính…
Hồ sơ công có 02 loại là: Hồ sơ thành lập công ty và Hồ sơ thông tin công ty.
Hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ thành lập công ty được quy định tại Điều 21, 22, 23, 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tương ứng với các loại hình công ty và doanh nghiệp tư nhân, cụ thể như sau:
Loại hình doanh nghiệp |
Giấy tờ, tài liệu |
Doanh nghiệp tư nhân |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
Công ty hợp danh |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; – Điều lệ công ty; – Danh sách thành viên; – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; – Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Công ty TNHH 1 thành viên |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty. – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Hồ sơ công ty bao gồm những gì? (Ảnh minh hoạ)
Hồ sơ thông tin công ty
Hồ sơ thông tin của công ty được cập nhật sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử. Sau mỗi lần thay đổi thông tin doanh nghiệp, hồ sơ công ty cũng sẽ được cập nhật đầy đủ.
Hồ sơ công ty có thể được kiểm tra qua Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ:
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
Những thông tin có thể kiểm tra trên hệ thống này bao gồm:
– Tên doanh nghiệp (bao gồm tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt);
– Tình trạng hoạt động;
– Mã số doanh nghiệp;
– Ngày bắt đầu thành lập;
– Tên người đại diện theo pháp luật;
– Địa chỉ trụ sở chính;
– Ngành, nghề kinh doanh;
Để kiểm tra xem nội dung đăng ký doanh nghiệp (bố cáo điện tử) đã được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hay chưa, cá nhân, tổ chức thực hiện như sau:
Bước 1: Tại Trang chủ của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn chọn mục Bố cáo điện tử;
Bước 2: Tại phần Chức năng chọn Tìm bố cáo điện tử;
Chọn mục “Bố cáo điện tử” (Ảnh minh hoạ)
Bước 3: Tại đây sẽ có bộ lọc tìm kiếm bố cáo điện tử hiện ra, điền các thông tin gồm:
– Ngày đăng: Khoảng thời gian bạn đăng bố cáo (có thể ước lượng);
– Loại công bố: Tùy thuộc vào loại bố cáo đã đăng (đăng ký mới, đăng ký thay đổi, giải thể, loại khác, mẫu dấu, thông báo thay đổi, vi phạm/thu hồi)
Trường hợp vừa mới hoàn thành thủ tục thành lập công ty, chọn loại bố cáo “Đăng ký mới”.
– Tỉnh thành phố nơi đặt trụ sở chính: Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp (Khu vực);
– Mã số doanh nghiệp: Chính là mã số của doanh nghiệp nếu đã điền tên doanh nghiệp thì có thể bỏ qua;
– Tên doanh nghiệp: Tên đầy đủ của doanh nghiệp (nếu đã điền mã số doanh nghiệp thì có thể bỏ qua).
– Tên tài khoản: Có thể bỏ qua
– Mã số nội bộ hệ thống: Có thể bỏ qua
Bước 4: Click vào nút Tìm kiếm
Bước 5: Mở file PDF để kiểm tra nội dung đăng ký doanh nghiệp đã được đăng bố cáo xem có chính xác không.
Trên đây là những thông tin cơ bản và cách tra cứu hồ sơ công ty đơn giản. Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được giải đáp nhanh nhất.
>> Làm cách nào để tra cứu thông tin của doanh nghiệp đối tác?
>> Người dân có thể tra cứu những thông tin gì của doanh nghiệp?