Hợp đồng lao động là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. LuatVietnam giới thiệu mẫu hợp đồng lao động mới nhất theo Bộ luật Lao động 2019.
- 1. Hợp đồng lao động là gì?
- 2. Các loại hợp đồng lao động đang áp dụng hiện nay
- 3. Hợp đồng lao động mẫu theo quy định mới nhất
- 3.1 Mẫu hợp đồng chung nhất
- 3.2 Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn
- 3.3 Mẫu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- 3.4 Hợp đồng lao động kèm thử việc
- 3.5 Mẫu phụ lục hợp đồng lao động
- 4. Nội dung cần có trong hợp đồng lao động
- 5. Một số thay đổi về hợp đồng lao động từ năm 2021
- 5.1 Bổ sung quy định về xác định hợp đồng lao động
- 5.2 Công nhận hợp đồng lao động dưới dạng dữ liệu điện tử
- 5.3 Chính thức bỏ hợp đồng theo mùa vụ
- 5.4 Nội dung thử việc có thể được quy định trong hợp đồng
- 5.5 Không áp dụng thử việc với hợp đồng lao động dưới 01 tháng
- 5.6 Thêm 4 trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động
- 5.7 Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần lý do
- 5.8 Người đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần báo trước
- 5.9 Thêm 3 trường hợp người sử dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng
- 5.10 Tăng thời hạn thanh toán các khoản tiền khi chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng lao động là gì?
Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 đã định nghĩa về hợp đồng lao động như sau:
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Theo đó, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến các yếu tố việc làm có trả công, trả lương; điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Cùng với đó, dù không trực tiếp đặt tên là hợp đồng lao động nhưng lại có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và có sự quản lý, giám sát, điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận đó cũng được coi là hợp đồng.
Quy định này được đặt ra nhằm tránh trường hợp các bên trốn các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật bằng cách dùng tên gọi khác như hợp đồng thời vụ, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyên gia,… nhưng lại mang tính chất của hợp đồng lao động.
Cũng theo khoản 2 Điều này, các bên sẽ phải ký hợp đồng lao động trước khi người sử dụng lao động nhận người lao động vào làm việc.
2. Các loại hợp đồng lao động đang áp dụng hiện nay
Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động chỉ gồm 02 loại: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Cụ thể:
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Có thể thấy, pháp luật đã căn cứ vào thời hạn để chia hợp đồng thành loại có thời hạn và không xác định thời hạn. Theo đó, các bên sẽ căn cứ vào nhu cầu về việc làm mà ký hợp đồng lao động phù hợp.
Nếu chỉ có nhu cầu làm việc trong thời gian từ 03 năm trở xuống thì ký hợp đồng xác định thời hạn. Còn nếu dài hơn thời gian 03 năm thì có thể ký hợp đồng không xác định thời hạn.
Xem thêm: Các loại hợp đồng lao động mới nhất và cách phân biệt
3. Hợp đồng lao động mẫu theo quy định mới nhất
3.1 Mẫu hợp đồng chung nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:………………
Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên
Hôm nay, tại ………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………………………………………….
Đại diện:………………………… Chức vụ:…………………………………………..………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………….……………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………..……………….….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..…
Số tài khoản: …………………………………………………………….…………………..….
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………..……………
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….…………………………………….…………..
Ngày tháng năm sinh: ……………..…. Giới tính: …………………………………..………..
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………..…………..
Số CMTND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………………………………………
Trình độ: ……………………… Chuyên ngành: ……………………………………….………
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: (1) ……………………………………………………………………………..
2. Thời hạn HĐLĐ:(2) ………………………………..…………………………..…………..
3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………………..…………..
4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ……………………………………….……..……..………….
5. Địa điểm làm việc: (3) …………………………………..………………..……..…………
6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………………………………………..……..…………
7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): (5) ……………………………..……..……..
8. Nhiệm vụ công việc như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: (6)…………………………………………………….
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Điều 2: Chế độ làm việc
1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………….…………………..
2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền của người lao động
a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: (8) …………………………………………………………………..
b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần (9)………………………………………………………………………….
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: (10)………………………………………….
– Chế độ phúc lợi: (11) …………………………………………………………………………………….
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
2. Nghĩa vụ của người lao động
a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin. (12)
h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người sử dụng lao động
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
3.2 Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ vào nhu cầu của các Bên
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:
Bên A : Người sử dụng lao động
Công ty: ………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
Đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………….. Quốc tịch: Việt Nam
Bên B : Người lao động
Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch: …………….………………………………………………………………………….…………..
Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………..…….
Nơi sinh: ………………………………….……………….……………………………………..…….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………….………………………………...………
Địa chỉ tạm trú: ………………………………………….….………………………………...……
Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày: ……………………………
Tại: ……………………………………………………….….………………………………...……
Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
Loại hợp đồng: ……. tháng – Ký lần thứ ……
Từ ngày:……………. Đến ngày: ……………
– Địa điểm làm việc: ……………………………………….………………………………...…….
– Bộ phận công tác:
+ Phòng ………………..…………………………………….…………………………………..…
+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….……………………………
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
– Lương căn bản: …………………….………………………………...……………………………..
– Phụ cấp: …………………………….………………………………...………………………………
– Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty
– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày ……
– Từ ngày Thứ …. đến ngày Thứ …… hàng tuần:
+ Buổi sáng : …………………
+ Buổi chiều: …………………
– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:
+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày nghỉ thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.
– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:
+ Tuân thủ hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..
+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;
+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.
+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ :
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
2. Quyền lợi:
– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 7: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3.3 Mẫu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
CÔNG TY ………. Số: ……/HĐLĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
…….., ngày …tháng … năm 20….
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
BÊN A: CÔNG TY ………………………….
Đại diện |
: Nguyễn Văn A |
Chức vụ |
: |
Địa chỉ |
: |
Điện thoại |
: |
Mã số thuế |
: |
Số tài khoản |
: ………………………….. Mở tại ngân hàng: ………………………… |
BÊN B:
Ông/Bà |
: Nguyễn Văn B |
Sinh ngày |
: …../…../…… |
Số CMTND/CCCD |
: |
Nơi ĐKTT |
: |
Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
– Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn
– Địa điểm làm việc: ……………………….
– Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Nhân viên…………………….
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: ….. giờ/ngày
Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………:
+ Buổi sáng: 8h00 – 12h00
+ Buổi chiều: 13h30-17h30
– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
– Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thoả thuận bằng văn bản khác với Công ty.
– Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
3.2 Quyền lợi
a, Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: ………………….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp điện thoại, xăng xe: …………………….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty.
– Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty.
– Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b, Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần: ….. ngày
– Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị.
– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.
– Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.1. Người sử dụng lao động
Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
5.2 Đối với người lao động
Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Điều 6: Những thoả thuận khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
3.4 Hợp đồng lao động kèm thử việc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày……tháng……năm……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà :…………………………………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………….……………………………………………………
Đại diện cho …………………………………………………………………………….…………….
Địa chỉ:……………………… Điện thoại:…………..………………………………….……………
Và một bên là Ông/Bà :……………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……….. tháng………năm……..Tại:…………………………………………………………
Nghề nghiệp :…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………….
Số CMTND:……………… cấp ngày…………./……../……..
Số sổ lao động (nếu có) :…….cấp ngày……./……../……..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :
Điều 1: Thời hạn và công việc
– Ông, bà : …………………làm việc theo loại hợp đồng lao động …………..từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ……. Tháng ….… năm……
– Thử việc từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……
– Địa điểm làm việc :………………………………………………………………………………………..
– Chức vụ :……………………………………………………………………………………………………..
– Công việc phải làm :……………………………………………….……………………………………..
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc :………………………………………………….……………………………………..
– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm :…………………………………………………..
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động
3.1 Nghĩa vụ :
– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà :………….…………………….…
– Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.
3.2 Quyền hạn:
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
3.3 Quyền lợi :
– Phương tiện đi lại làm việc :……………………………………………………………………………..
– Mức lương chính hoặc tiền công :……………………….
Được trả………..lần vào các ngày…………và ngày………….hàng tháng.
– Phụ cấp gồm : ……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………….
– Được trang bị bảo hộ lao động gồm :
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………..…….
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………..…….
– Bảo hiểm xã hội:
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………..…….
– Được hưởng các phúc lợi :
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………..…….
– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước:
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………..…….
– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ:
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn:
Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung
5.1 Những thỏa thuận khác:
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..………………………………..…….
5.2 Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày ….. tháng …năm …..đến ngày … tháng … năm …
Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản
– 01 bản do người lao động giữ.
– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.
Người lao động Người sử dụng lao động
(ký tên) (ký tên, đóng dấu)
3.5 Mẫu phụ lục hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm ……
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: ………………../PLHĐLĐ
Hôm nay, tại………………….……………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:…………………………………………………………………………………………..
BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):
Công ty:………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………….. Fax:……………………………………………….…………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………..……….
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..…………….
Đại diện bởi Ông (bà):…………………. Chức vụ:……………………………………………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………...
Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………….……...
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………………………………………………………..….…….....
Cấp ngày:……………………………………. Nơi cấp: …………………………………….….……..…
BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):
Ông (bà): ………………………………….. Quốc tịch: …………………………………………………
Ngày sinh: ………………………………………. Giới tính: ………………………………………….
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………………………………………………………………
Cấp ngày:……………………………….. Nơi cấp: ……………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………..
Số sổ lao động (nếu có): …………………………. Tại: ……………………………………………
Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày…….tháng……..năm……. và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:
1. Nội dung thay đổi:
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
2. Thời gian thực hiện:
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động số….…….. ngày…… tháng…… năm……., được làm thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động./.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
4. Nội dung cần có trong hợp đồng lao động
Nội dung hợp đồng gồm hai nhóm nội dung chính: Nội dung bắt buộc phải có và nội dung khác do các bên thỏa thuận.
* Nội dung bắt buộc phải có:
Các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được ghi nhận tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 gồm:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
* Nội dung khác:
Hợp đồng lao động theo quy định mới có gì đặc biệt? (Ảnh minh họa)
5. Một số thay đổi về hợp đồng lao động từ năm 2021
Với việc áp dụng Bộ luật Lao động mới là Bộ luật Lao động năm 2019 từ năm 2021, nhiều quy định liên quan đến hợp đồng lao động sẽ có sự thay đổi. Cụ thể:
5.1 Bổ sung quy định về xác định hợp đồng lao động
Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 đã bổ sung quy định mới nhằm tăng tính nhận diện cho hợp đồng lao động. Cụ thể:
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Theo đó, chỉ cần thỏa thuận có các yếu tố nói trên thì đều được coi là hợp đồng lao động dù cho các bên đặt bất cứ tên gì đi chăng nữa.
5.2 Công nhận hợp đồng lao động dưới dạng dữ liệu điện tử
Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc lời nói vẫn tiếp tục được ghi nhận trong Bộ luật mới.
Bên cạnh đó, Điều 14 Bộ luật Lao động cũng bổ sung thêm hình thức hợp đồng lao động mới:
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
Theo đó, các bên sẽ có thêm lựa chọn về hình thức giao kết hợp đồng. Hợp đồng lao động dưới dạng thông điệp dữ liệu cũng có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
5.3 Chính thức bỏ hợp đồng theo mùa vụ
Như đã chỉ ra ở phần trước, hiện nay hợp đồng lao động chỉ gồm hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Như vậy, từ năm 2021 sẽ không còn hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Thay vào đó, nếu muốn ký hợp đồng lao động ngắn hạn, các bên phải ký hợp đồng lao động có thời hạn.
5.4 Nội dung thử việc có thể được quy định trong hợp đồng
Trước đây, khi có thỏa thuận về việc làm thử, người sử dụng lao động và người lao động có thể giao kết hợp đồng thử việc.
Tuy nhiên theo Bộ luật mới, ngoài hợp đồng thử việc, các bên cũng có thể thỏa thuận về nội dung thử việc ngay trong hợp đồng lao động.
Đồng thời, Bộ luật Lao động năm 2019 cũng quy định riêng về thời gian thử việc (không quá 180 ngày) với người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
5.5 Không áp dụng thử việc với hợp đồng lao động dưới 01 tháng
Theo Bộ luật Lao động năm 2012, chỉ khi ký hợp đồng lao động theo mùa vụ thì người lao động mới đương nhiên không phải thử việc. Tuy nhiên loại hợp đồng này đã bị Bộ luật mới loại bỏ.
Thay vào đó, khoản 3 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định rằng người lao động sẽ không phải thử việc đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.
Đồng nghĩa rằng, người lao động chỉ phải thử việc nếu ký hợp hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên.
5.6 Thêm 4 trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động
Bộ luật Lao động 2019 đã bổ sung thêm 04 trường hợp mới được tạm hoãn hợp đồng đó là:
– Người lao động thực hiện nghĩa vụ Dân quân tự vệ;
– Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.
5.7 Người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần lý do
Trước đây, phải có lý do thì người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn mới được đơn phương chấm dứt hợp đồng. Nay theo khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động không cần lý do vẫn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, trường hợp này người lao động có trách nhiệm phải báo trước cho người sử dụng lao động biết:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
5.8 Người đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần báo trước
Bộ luật Lao động 2019 đã quy định cụ thể 07 trường hợp cho phép người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
5.9 Thêm 3 trường hợp người sử dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng
Bộ luật Lao động năm 2019 cũng bổ sung thêm 03 trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp pháp được coi là hợp pháp:
– Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
– Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
– Người lao động cung cấp không trung thực thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
5.10 Tăng thời hạn thanh toán các khoản tiền khi chấm dứt hợp đồng
Căn cứ Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019, thời hạn thanh toán các khoản tiền liên quan đến quyền lợi của mỗi bên khi chấm dứt hợp đồng lao động được kéo dài thành 14 ngày (trước đây quy định là 07 ngày).
Trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn thanh toán có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 30 ngày, cụ thể:
– Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
– Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
– Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
– Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
Trên đây là mẫu hợp đồng lao động mới nhất cùng những lưu ý mới dành cho cả người lao động và doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động. Nếu có khó khăn hay vướng mắc liên quan đến hợp đồng lao động, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.
Ngoài ra, bạn đọc có thể xem thêm bài viết dưới đây:
>> 10 điểm mới về hợp đồng lao động từ năm 2021
>> 3 thay đổi về lương hưu năm 2021 mọi người lao động cần biết