Công việc thời vụ dù ngắn hạn nhưng lại thu hút rất nhiều lao động do không đòi hỏi trình độ cao mà lại linh hoạt về thời gian. Tuy nhiên, ký trước khi đặt bút ký hợp đồng, cả người lao động và người sử dụng lao động cần lưu ý những vấn đề sau.
1. Từ 2021, không còn hợp đồng mùa vụ thì ký loại hợp đồng nào?
Trước đây, khi có nhu cầu tuyển dụng lao động thời vụ, người sử dụng lao động và người lao động có thể ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Tuy nhiên, theo quy định mới tại Bộ luật Lao động năm 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021), loại hợp đồng này đã bị loại bỏ. Thay vào đó, tại Điều 20 Bộ luật Lao động chỉ ghi nhận 02 loại hợp đồng:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Như vậy, nếu cần sử dụng lao động làm công việc thời vụ, các bên phải tiến hành ký hợp đồng lao động có thời hạn. Thời hạn cụ thể của hợp đồng này vẫn do người lao động và người sử dụng tự thỏa thuận: 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng,… nhưng không quá 36 tháng.
2. Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản?
Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng một trong các hình thức sau:
– Bằng văn bản.
– Bằng thông điệp dữ liệu.
– Bằng lời nói.
Trong đó, hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có thể áp dụng cho tất cả các loại hợp đồng.
Còn hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.
Do đó, khi ký hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, các bên phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:
– Thuê người lao động làm từ đủ 01 tháng trở lên.
– Thuê người lao động dưới 15 tuổi (điểm a khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động năm 2019).
– Ký hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động năm 2019).
– Ký hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền (khoản 2 Điều 18 Bộ luật Lao động năm 2019).
Còn các trường hợp còn lại, các bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói.
3. Mẫu hợp đồng dùng cho công việc thời vụ mới nhất
Hợp đồng thời vụ cũng là hợp đồng lao động nên bắt buộc phải có đủ các nội dung chủ yếu được nêu tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật lao động gồm:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Để tiện cho việc soạn thảo hợp đồng, bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng thời vụ sau đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: ……/HĐLĐ
Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN A (Người sử dụng lao động): ………………………………………………………………….
Đại diện: …………………………………………….. Chức vụ: ………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………..
BÊN B (Người lao động): ……………………………………………………………………………….
Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………
Số CMND: ……………………. Nơi cấp: …………………. Ngày cấp: ……………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động ……. tháng.
– Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm .…
– Địa điểm làm việc: Tại …………………………………………………………………………………
– Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………………..
– Chức vụ (nếu có): …………………………………………………………………………………………
– Công việc phải làm : ……………………………………………………………………………………..
– Thời giờ làm việc: ………………………………………………………………………………………..
– Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi
– Phương tiện đi lại làm việc: …………………………………………………………………………
– Mức lương chính hoặc tiền công: …………………. đồng/tháng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………….
– Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Phụ cấp (nếu có): ………………………………………………………………………………………..
– Thời hạn trả lương: …………………………………………………………………………………….
– Tiền thưởng: ………………………………………………………………………………………………
– Chế độ nâng lương: …………………………………………………………………………………….
– Chế độ nghỉ ngơi: ………………………………………………………………………………………
– Những thoả thuận khác: ……………………………………………………………………………….
2. Nghĩa vụ
– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất: …………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Quyền hạn
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.
2. Nghĩa vụ
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:
– Hết hạn hợp đồng lao động;
– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 6. Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.
– Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.
– Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
Người sử dụng lao động Người lao động
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
4. Có đóng bảo hiểm cho người lao động thời vụ không?
Theo quy định hiện hành, để biết được người lao động có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) hay không thì cần căn cứ vào loại hợp đồng lao động mà người đó đã ký với người sử dụng lao động. Cụ thể:
* Bảo hiểm xã hội:
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Hằng tháng, cả người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải đóng BHXH: Người lao động đóng 8%; người sử dụng lao động đóng 17,5%, bao gồm 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
* Bảo hiểm y tế:
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên thì bắt buộc phải tham BHYT.
Hằng tháng, người lao động sẽ đóng 1,5% tiền lương tháng đóng BHXH, còn người lao động phải đóng 3% vào quỹ BHYT.
* Bảo hiểm thất nghiệp:
Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia BHTN.
Mỗi tháng, người lao động và người sử dụng lao động đều phải đóng 1% tiền lương tháng đóng BHXH vào quỹ BHTN.
Như vậy, có thể thấy, nếu làm thời vụ mà ký hợp đồng từ đủ 03 tháng trở lên, người lao động sẽ được đóng đủ các loại bảo hiểm. Còn nếu chỉ ký hợp đồng từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thì người lao động chỉ được đóng BHXH bắt buộc.
Xem thêm: Cập nhật mức đóng BHXH, BHYT, BHTN mới nhất
5. Đã ký hợp đồng thời vụ, nghỉ việc có dễ dàng?
Hợp đồng thời vụ thường mang tính chất ngắn hạn nên người lao động và người sử dụng lao động thường chỉ ký hợp đồng ngắn hạn từ 01 – 06 tháng.
Với những hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng, người lao động hay người sử dụng lao động đều có thể chấm dứt hợp đồng trước hạn khá dễ dàng. Cụ thể:
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng: Chỉ cần báo trước cho doanh nghiệp trước 03 ngày làm việc.
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
+ Phải có lý do mà luật quy định và báo trước cho người lao động biết trước 03 ngày làm việc.
+ Trường hợp người lao động tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục hoặc không trở lại sau thời hạn tạm hoãn hợp đồng: Được chấm dứt hợp đồng luôn không cần báo trước.
Căn cứ: Điều 35, Điều 36 Bộ luật Lao động năm 2019.
Trên đây là một số lưu ý quan trọng dành cho cả người lao động và người sử dụng lao động khi ký hợp đồng thời vụ. Nếu gặp đề pháp lý liên quan đến hợp đồng lao động, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ sớm nhất.
>> Làm thời vụ có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?