Hướng dẫn cách điền phiếu thu thập thông tin dân cư Update 11/2024

Hiện nay, mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư là mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA. Còn DC02 là mẫu phiếu cập nhật thông tin dân cư quy định tại Thông tư 66/2015/TT-BCA. Cách điền 02 mẫu này được quy định như nào?

Mẫu phiếu thu thập/điều chỉnh thông tin dân cư dùng để làm gì?

Theo Thông tư 41/2019/TT-BCA, mẫu DC01 được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Mẫu DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự thay đổi các thông tin về nhân thân quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân như: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch; Tình trạng hôn nhân; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Tình trạng khai báo tạm vắng; Nơi ở hiện tại…

 

Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư và cách điền

Tỉnh/thành phố: …………………………………

Quận/huyện/thị xã: …………………………

Xã/phường /thị trấn: …………………………

Mẫu DC01 ban hành kèm theo

      Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ………………….
 

2. Ngày, tháng, năm sinh:                    3. Nhóm máu:  ¨ O   ¨ A     ¨ B  ¨ AB

4. Giới tính:     ¨ Nam     ¨ Nữ            5. Tình trạng hôn nhân:¨ Chưa kết hôn ¨ Đã kết hôn ¨ Ly hôn

 

6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………..

7. Quê quán(2): ……………………………………

8. Dân tộc:………………………9. Quốc tịch(3):¨ Việt Nam; Quốc tịch khác:………….……

10. Tôn giáo:……………………11. Số ĐDCN/Số CMND(5):

12. Nơi thường trú(4): …………………………………

13. Nơi ở hiện tại(4) (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú): …………………………….

14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………

Quốc tịch: ……………                          Số CMND/Số ĐDCN (5)

Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): …………………………… ………..

Quốc tịch: ……………                          Số CMND/Số ĐDCN (5)

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): ………………………..

Quốc tịch: ……………                     Số CMND/Số ĐDCN (5)

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): ……………………..

Quốc tịch: ……………                      Số CMND/Số ĐDCN (5)

15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………..

Quốc tịch: ……………                Số CMND/Số ĐDCN (5)

16. Quan hệ với chủ hộ:……………….

17. Số hộ khẩu: ……………………………………………………………………………

Ngày khai:                                     
 

Trưởng Công an

xã/phường/thị trấn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cảnh sát khu vực/

Công an viên

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.

 Cách điền như sau: 

– Mục “Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; xã/phường/thị trấn; Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ; Làng/phố; Xóm/số nhà”: ghi đầy đủ địa danh hành chính theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu;

– Mục “Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Họ, chữ đệm và tên cha/ Họ, chữ đệm và tên mẹ/Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng)”/ Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”; “Số CMND/số ĐDCN”; “Nơi đăng ký khai sinh”; “Quê quán”; “Dân tộc”; “Tôn giáo”; “Quốc tịch”; “Nơi thường trú/Nơi ở hiện tại”: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu (nếu có);

– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”:  Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn ch số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ s;

– Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính n ghi là Nữ”;

– Mục “Nhóm máu”: trường hợp công dân có yêu cầu cập nhật và có bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó. Nhóm máu nào thì đánh dấu “X” vào ô nhóm máu đó;

– Mục “Tình trạng hôn nhân”: trường hợp công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng;

– Mục “Ngày khai”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin dân cư; trường hợp người không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

– Mục “Trưởng Công an xã/phường/thị trấn”: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn quản lý.

– Mục “Cảnh sát khu vực/Công an viên”: Cảnh sát khu vực, Công an viên có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình đang quản lý.


Hướng dẫn cách điền phiếu thu thập thông tin dân cư (Ảnh minh họa)

Mẫu phiếu cập nhật thông tin dân cư

Mẫu DC02 ban hành kèm theo 
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

 

……………………………………….. 
……………………………………… (1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

 

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ

I. Thông tin về người khai(2)

1. Họ, chữ đệm và tên(3):………………………………………………….

2. Số ĐDCN(4)/Số CMND

3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin: …………………….

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(5)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(3):………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh

3. Giới tính:       □ Nam       □ Nữ

4. Số ĐDCN(4)/Số CMND

5. Nơi thường trú(6): ……………………………………… …………

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Phê duyệt của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cán bộ đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

….., ngày … tháng … năm…

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú(1) Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. (2) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (3) Viết IN HOA đủ dấu. (4) Ghi số định danh cá nhân, trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND. (5) Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (6) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh theo Sổ hộ khẩu.

Cách điền:

– Thông tin cá nhân: điền như mẫu DC01

–  Mục “Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa”: ghi theo quyết định cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin của công dân;

– Mục “Hồ sơ, tài liệu kèm theo”: ghi đầy đủ, rõ ràng các loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư;

– Mục “Cán bộ đề xuất”: cán bộ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu các thông tin của công dân đầy đủ, chính xác có trách nhiệm đề xuất lãnh đạo Công an cấp huyện;

– Mục “Phê duyệt của cơ quan quản lý CSDLQG về DC”: đại diện cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Trên đây là hướng dẫn cách điền phiếu thu thập thông tin dân cư và phiếu cập nhật thông tin dân cư. Nếu vẫn còn thắc mắc khi điền biểu mẫu này, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.

>> Chính thức vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư