|
Khiếu nại lần đầu |
Khiếu nại lần hai |
|
Luật áp dụng |
|||
Thẩm quyền |
Người đã ra quyết định hành chính; Cơ quan có người có hành vi hành chính. |
Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
|
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
||
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quản lý ngành, lĩnh vực |
||
Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết |
1. QĐHC, HVHC trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; QĐHC, HVHC trong chỉ đạo điều hành của CQHC cấp trên với CQHC cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; QĐHC, HVHC thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định; 2. QĐHC, HVHC bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; 3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp; 4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại; 5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại; 6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng; 7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai; 8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại; 9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án. |
||
Trình tự khiếu nại |
1. Nộp đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp; 2. Thụ lý giải quyết khiếu nại; 3. Xác minh nội dung khiếu nại; 4. Đối thoại; 5. Ra và gửi quyết định giải quyết khiếu nại; 6. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại. |
||
Hình thức khiếu nại |
Đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp |
Đơn khiếu nại kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan |
|
Thời hiệu khiếu nại |
90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính |
30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu |
|
Vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày |
|||
Rút khiếu nại |
Bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại Hình thức rút: Đơn rút khiếu nại có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại |
||
Thụ lý giải quyết khiếu nại |
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền |
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền |
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu |
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý. Vụ việc phức tạp: không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
|
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; Vụ việc phức tạp: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; Vụ việc phức tạp: không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
||
Thời hạn gửi quyết định giải quyết khiếu nại |
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại
|
Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai |
|
Chủ thể nhận quyết định giải quyết khiếu nại |
Người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp. |
Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. |
|
Thời điểm có hiệu lực của Quyết định giải quyết khiếu nại |
Sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại mà người khiếu nại không khiếu nại lần hai. Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày. |
Sau 30 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày. |
|
Xem thêm:
8 điểm khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo
Hậu Nguyễn