Giấy xác nhận không có tiền án hay Phiếu lý lịch tư pháp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích và được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là thủ tục xin xác nhận không có tiền án.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu cấp được dùng để chứng minh:
– Cá nhân có hay không có án tích hoặc;
– Có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp gồm có 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (theo Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
Trong đó,
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho: Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho: Cơ quan tiến hành tố tụng và theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Khác biệt cơ bản giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa án. Nếu án đã được xóa thì ghi “không có án tích”. Phiếu số 2 ghi tất cả án tích mà không phân biệt đã được xóa hay chưa.
Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận không có tiền án (Ảnh minh họa)
Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Trình tự thực hiện xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú;
– Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Tại Sở Tư pháp đối với:
+ Công dân Việt Nam Trường hợp không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
– Tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với:
+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã rời Việt Nam.
Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
– 200.000 đồng/lần/người;
– 100.000 đồng/lần/người với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ;
– Miễn phí với các đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.
Lưu ý:
– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
– Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.
>> Khi nào cần dùng Phiếu lý lịch tư pháp?
Hậu Nguyễn