“Mất” xe vĩnh viễn nếu vi phạm các lỗi sau Update 11/2024

Đối với một số lỗi nghiêm trọng khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện sẽ bị tịch thu xe vĩnh viễn.

Căn cứ: Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vi phạm của người điều khiển phương tiện

Phương tiện

Lỗi

Căn cứ

Ô tô

 

 

 

–  Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng (trừ trường hợp ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách)

 

Điểm b khoản 5 và điểm d khoản 6 Điều 16

– Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (trừ trường hợp ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách)

Điểm c khoản 5 và điểm d khoản 6 Điều 16

– Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng

(trong trường hợp người lái xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện)

Điểm a khoản 4 và điểm đ khoản 6 Điều 16

Thực hiện hành vi sau đây trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện:

– Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa

– Sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe

Điểm đ khoản 5 và điểm đ khoản 6 Điều 16

Đua ô tô trái phép

Khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 34

Xe máy

 

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

–  Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe

– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị

– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh

– Điều khiển xe thành nhóm từ hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

Điểm a, b, c, d khoản 8 và điểm c khoản 10 điều 6

– Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông

 

Điểm b khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 17

Thực hiện hành vi sau đây trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp:

– Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng

– Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp

Điểm 1, b khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều 17

Đua xe trái phép

Khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều 34

Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

– Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường

– Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô.

Điểm a, b khoản 3 và Khoản 5 điều 8

Đua xe trái phép

Điểm b khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 34

Vi phạm của chủ phương tiện

Ô tô

 

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông

Điểm a khoản 7 và điểm b khoản 14 Điều 30

Đưa phương tiện quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông

Điểm đ khoản 8 và điểm b khoản 14 Điều 30

Đưa phương tiện thuộc một trong các trường hợp sau tham gia giao thông mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện:

– Không có Giấy đăng ký xe hoặc có nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp

– Sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe

Điểm m khoản 7, điểm e khoản 8, điểm c khoản 14 Điều 30

Cải tạo xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách

Điểm b khoản 9 và điểm b khoản 14 Điều 30

Xe máy

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông

Điểm a khoản 5 và điểm b khoản 14 Điều 30

Đưa phương tiện thuộc một trong các trường hợp sau tham gia giao thông mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện:

– Không có Giấy đăng ký xe hoặc có nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp

– Sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe

Điểm g, h khoản 5, điểm c khoản 14 Điều 30