Mẫu đơn đăng kí thuê, thuê mua nhà ở xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức đăng ký (1) Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi (2): …………………………………………
Họ và tên người viết đơn: ……………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số …………….. cấp ngày ……/……/ tại ……………………………………………………
Nghề nghiệp(3): ……………………………………………………………………………………
Nơi làm việc (4): …………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số …………..tại: ……………………………………
Thuộc đối tượng: (5)………………………………………………………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình; (6)……………….người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………CMND số …………………..là: ……………….
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………
2. Họ và tên: ……………………………CMND số …………………..là: ……………….
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………
3. Họ và tên: ……………………………CMND số …………………..là: ……………….
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………
4. …………………………………………………………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau: (7) (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái) |
□ |
– Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. |
□ |
– Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ |
□ |
– Khó khăn về nhà ở khác: (8) (ghi rõ nội dung) ……………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ………………tại dự án:
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số ……………………………………
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng …………………m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết (9)………………. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
………., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Cách ghi đơn đăng kí thuê, mua nhà ở xã hội
(1) Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở.
(2) Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở xã hội hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
(3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu….
(4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
(5) Ghi rõ người viết đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức …)
(6) Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(7) Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
(8) Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
(9) Ghi rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua.
Những đối tượng nào được hưởng chính sách về nhà ở xã hội?
Theo quy định tại Điều 49, Luật Nhà ở 2014, số 65/2014/QH13, có 10 đối tượng sau được hưởng chính sách về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Tuy nhiên, để mua được nhà ở xã hội, ngoài việc thuộc một trong 10 đối tượng trên cần phải đáp ứng được các điều kiện cụ thể quy định tại Luật Nhà ở 2014.