Mẫu Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất 2021 Update 11/2024

Để đổi đất nông nghiệp cho nhau thì hộ gia đình, cá nhân phải lập hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện thông tin về những điều khoản mà các bên chuyển đổi đã thỏa thuận.

1. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn về việc chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong sử dụng đất nông nghiệp.

Trong hợp đồng chuyển đổi các bên (hộ gia đình, cá nhân) vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.

2. Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

……, ngày,… tháng… năm 202…
 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ………………chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông:…………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………..

Cùng vợ là bà:……………………………………………………………………………………………

Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………….

Bên B:

Ông:…………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:……………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là bà:……………………………………………………………………………………………

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………..

Điều 1

ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN ĐỔI

Các bên tự nguyện giao kết Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với thông tin cụ thể về thửa đất như sau:

1.1. Thửa đất của bên A

– Diện tích đất chuyển đổi:……………………………………………………………………………..

– Loại đất:……………………………………………………………………………………………………

– Thửa số:……………………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:…………………………………………………………………….

– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:….ngày… tháng…. năm….

1.2. Thửa đất của bên B

– Diện tích đất chuyển đổi:…………………………………………………………………………….

– Loại đất:……………………………………………………………………………………………………

– Thửa số:……………………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:………………………………………………………………………

– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:….ngày… tháng…. năm….

Điều 2

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

2.1. Quyền của các bên chuyển đổi

– Yêu cầu giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, loại đất, vị trí và tình trạng như thoả thuận;

– Có quyền yêu cầu giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;

– Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn và các quyền khác theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

2.2. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi

– Chuyển giao quyền sử dụng đất cho nhau theo đúng diện tích, loại đất, vị trí và tình trạng như đã thoả thuận;

– Phải chuyển giao toàn bộ giấy tờ về quyền sử dụng đất được chuyển đổi;

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có);

– Phải đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định;

– Thanh toán tiền chênh lệch (nếu có).

Điều 3

PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Sau khi hợp đồng có hiệu lực nếu một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hoặc có vi phạm khác theo nội dung mà các bên đã thỏa thuận phải chịu phạt vi phạm hợp đồng với số tiền là ….. triệu đồng, trừ trường hợp bên vi phạm được miễn nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật dân sự.

Điều 4

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải trên nguyên tắc tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định.

Điều 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ tình trạng thực tế của thửa đất.

– Tại thời điểm chuyển đổi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, không thế chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, còn thời hạn sử dụng đất, không có tranh chấp.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền chênh lệch (nếu có), bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm ….. tờ, … trang và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

II. XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

Nội dung thẩm tra của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…………..

– Về giấy tờ sử dụng đất………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất……………………………………….

– Về điều kiện chuyển đổi…………………………………….

Xác nhận được chuyển đổi

 

ỦY BAN NHÂN DÂN……………

(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

3. Điều khoản cơ bản của hợp đồng chuyển đổi

– Thông tin về thửa đất (đối tượng của hợp đồng): Thể hiện rõ thông tin về thửa đất của hai bên như diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất và thông tin về Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã cấp.Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nên hộ gia đình, cá nhân có quyền thỏa thuận về những nội dung mà luật không cấm, không trái đạo đức xã hội. Trên thực tế, ngoài thông tin của các bên chuyển đổi, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản như sau:

– Quyền, nghĩa vụ của các bên chuyển đổi như: Yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, đúng loại đất, vị trí, tình trạng như đã thoả thuận; giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định; thanh toán tiền chênh lệch (nếu có),…

– Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện.

– Cam đoan của các bên như tự nguyện giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển đổi, thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận và các tình trạng pháp lý khác như không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thế chấp, kê biên để bảo đảm thi hành án,…

– Các điều khoản khác như điều khoản chung, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có).

Lưu ý: Không cần thiết phải có điều khoản về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vì khi chuyển đổi không phải nộp khoản thuế, lệ phí này.

hop dong chuyen doi quyen su dung datMẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa)

 

4. Hợp đồng chuyển đổi không bắt buộc phải công chứng

Nội dung này được quy định rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:

“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.”.

Như vậy, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Nói cách khác, chỉ cần có hợp đồng bằng văn bản và các bên tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nội dung hợp đồng không trái luật, đạo đức xã hội thì hợp đồng đó có hiệu pháp luật.

Mặc dù hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực nhưng nên công chứng tại tổ chức công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để hạn chế tranh chấp xảy ra.

Lưu ý: Nếu công chứng thì không cần thiết phải chuẩn bị trước hợp đồng, chỉ cần mang đầy đủ giấy tờ theo quy định; trường hợp chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nên chuẩn bị trước hợp đồng.

5. Không có Sổ đỏ vẫn được phép chuyển đổi

Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất. Nghĩa là sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất dù khi đó hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng đối với trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Kết luận: Để thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp cho nhau thì trước tiên hộ gia đình, cá nhân tải mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất rồi điền thông tin (có thể sửa đổi, bổ sung theo ý chí của các bên, sau đó ra UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất chứng thực (nếu có) và thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

Nếu hộ gia đình, cá nhân có vướng mắc về vấn đề trên hoặc các vấn đề khác về nhà đất vui lòng liên hệ với LuatVietnam qua số 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp giữa hộ gia đình, cá nhân

>> Chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp