Thực tế có nhiều lý do để doanh nghiệp cho một người lao động thôi việc. Sau đây, LuatVietnam sẽ cung cấp mẫu quyết định thôi việc cùng những thông tin quan trọng mà cả doanh nghiệp và người lao động đều nên biết.
Doanh nghiệp được cho người lao động thôi việc trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có thể cho người thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1 – Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp phải gia hạn hợp đồng cho người lao động là thành viên Ban lãnh đạo tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ.
2 – Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3 – Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4 – Người lao động bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định đã có hiệu lực.
5 – Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định có hiệu lực.
6 – Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7 – Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật.
8 – Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9 – Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.
10 – Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.
11 – Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
12 – Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định thôi việc và một vài lưu ý (Ảnh minh họa)
Mẫu quyết định thôi việc mới nhất
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thôi việc
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 20/11/2019;
Căn cứ Hợp đồng lao động số ………… ngày…tháng…năm…… giữa Công ty……………………………………. với Ông/Bà ………………………………….;
Xét đơn xin nghỉ việc của Ông/Bà…………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay cho Ông/Bà ………………………………………………
Giữ chức vụ: ……………………………… Bộ phận: ………………………..
Được nghỉ việc từ ngày….. tháng….. năm……
Lý do:…………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/Bà……………………………….., phòng Hành chính Nhân sự và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Ông/Bà có tên tại Điều 1; – Phó Giám đốc….; – Phòng Hành chính Nhân sự; – Lưu:…… |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
V/v cho thôi việc
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH/CỔ PHẦN…………………..…..
– Căn cứ Bộ Luật Lao động năm 2019;
– Hợp đồng lao động số ……….. đã ký ngày …………………………………;
– Xét Đơn xin nghỉ việc của Ông (Bà)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cho Ông (Bà) giữ chức vụ được nghỉ việc kể từ ngày ………………
Điều 2: Ông (Bà) ………………………. và các Ông (Bà) phó giám đốc hành chính, và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như điều 2; |
GIÁM ĐỐC |
Cho thôi việc trái luật, doanh nghiệp có phải chịu trách nhiệm gì không?
Khi cho người lao động thôi việc, doanh nghiệp phải tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật nếu không muốn chịu hậu quả.
Trường hợp doanh nghiệp tự ý cho người lao động nghỉ việc không thuộc các trường hợp luật định sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Khi đó doanh nghiệp sẽ phải bồi thường tổn thất về vật chất lẫn tinh thần cho người lao động.
Theo quy định tại Điều 41 Bộ luật Lao động năm 2019, tùy vào từng trường hợp mà mức bồi thường sẽ là khác nhau:
– Trường hợp 1: Nhận lại người lao động vào làm việc, doanh nghiệp phải bồi thường:
- Trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc;
- Trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương trong những ngày không báo trước (nếu vi phạm thời hạn báo trước);
- Trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng.
– Trường hợp 2: Người lao động không muốn làm việc, doanh nghiệp phải trả:
- Các khoản tiền như ở trường hợp 1;
- Trợ cấp thôi việc cho người lao động.
– Trường hợp 3: Không muốn nhận lại và người lao động đồng ý, doanh nghiệp phải trả:
- Các khoản tiền ở trường hợp 2;
- Thỏa thuận về việc bồi thường thêm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Xem thêm: Mức bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động trái luật
Trên đây là mẫu quyết định thôi việc và một số lưu ý đối với doanh nghiệp khi cho người lao động thôi việc. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.
>> Những khoản tiền được nhận khi nghỉ việc