Mua nhà ở tại Việt Nam 2021: 6 quy định người nước ngoài cần biết Update 11/2024

Khi người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam cần phải biết điều kiện, khu vực được mua, hồ sơ, thủ tục mua nhà và cấp Giấy chứng nhận, đồng thời cần nắm rõ quy định về thời hạn và thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở.

1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014, đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm:

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan (đối tượng 1).

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (gọi chung là tổ chức nước ngoài) (đối tượng 2).

– Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam (đối tượng 3).

2. Điều kiện sở hữu nhà ở Việt Nam

Mặc dù thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định trên nhưng tổ chức, cá nhân nước ngoài không đương nhiên được sở hữu nhà ở tại Việt Nam mà phải đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 160 Luật Nhà ở 2014, cụ thể:

– Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng 1 phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan.

– Đối với tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng 2 thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

– Đối với cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng 3 thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền miễn trừ, ưu đãi ngoại giao, lãnh sự theo quy định pháp luật.

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định rõ tại Điều 77 Nghị định 99/2015/NĐ-CP như sau:

– Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị sử dụng và được cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh, đồng thời không thuộc diện được quyền miễn trừ, ưu đãi ngoại giao theo quy định.

– Đối với tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng 1, 2 theo quy định trên và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở.

mua nha o tai viet namQuy định về mua nhà ở tại Viêt Nam mà người nước ngoài cần nắm rõ (Ảnh minh họa)
 

3. Có được mua nhà mặt phố, nhà riêng lẻ không?

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 và Điều 75 Nghị định 99/2015/NĐ-CP (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 30/2021/NĐ-CP), tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được mua nhà ở (căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ) nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định pháp luật Việt Nam.

Khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác định theo từng địa phương. Sau khi xác định sẽ gửi văn bản cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Xây dựng công bố khu vực này.

Như vậy, tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn được mua nhà ở riêng lẻ nhưng phải nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, đồng thời không được mua nhà mặt đường, mặt phố nếu không nằm trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.

4. Thủ tục mua nhà ở tại Việt Nam

Khi đáp ứng đủ điều kiện được mua nhà ở tại Việt Nam và nhà ở đó thuộc khu vực được sở hữu thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được tự mình thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục mua nhà theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xem chi tiết: Thủ tục người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam

5. Thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam

* Đối với tổ chức nước ngoài

Khoản 2 Điều 99 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định tổ chức nước ngoài (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quỹ đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam) thì được sở hữu nhà ở tối đa không vượt quá thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp cho tổ chức đó.

Khi hết hạn sở hữu ghi trong Giấy chứng nhận, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thời hạn sở hữu thì được Nhà nước xem xét, gia hạn thêm; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp không ghi thời hạn thì trong Giấy chứng nhận (Sổ hồng) cấp cho chủ sở hữu cũng được ghi không thời hạn.

Tổ chức nước ngoài bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động trước thời hạn sở hữu nhà ở hoặc bị Nhà nước Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ cho phép hoạt động tại Việt Nam thì nhà ở này được xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 99/2015/NĐ-CP; trường hợp trong thời hạn sở hữu mà tổ chức nước ngoài chuyển thành tổ chức trong nước thông qua việc sáp nhập hoặc chuyển vốn theo quy định thì tổ chức này được sở hữu nhà ở ổn định lâu dài.

* Đối với cá nhân nước ngoài

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, cá nhân nước ngoài khi mua nhà ở tại Việt Nam được sở hữu tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.

Khi hết thời hạn sở hữu ghi trong Giấy chứng nhận, nếu chủ sở hữu nhà ở đó có nhu cầu gia hạn thêm thì được Nhà nước xem xét, gia hạn.

Xem chi tiết: Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam

6. 2 trường hợp không được công nhận sở hữu nhà tại Việt Nam

Điều 78 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc trường hợp sau đây không được cấp Giấy chứng nhận cho nhà ở đó nhưng có quyền bán hoặc tặng cho:

– Cá nhân, tổ chức nước ngoài được thừa kế hoặc được tặng cho nhà ở nhưng nhà ở đó nằm trong khu vực không được sở hữu theo quy định tại Điều 75 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP hoặc vượt quá số lượng nhà ở được phép sở hữu theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

– Cá nhân nước ngoài không được phép nhập cảnh vào Việt Nam, tổ chức nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam nhưng được tặng cho, được thừa kế nhà ở tại Việt Nam.

Xem chi tiết tại: Khi nào không được công nhận quyền sở hữu nhà tại Việt Nam?

Trên đây là quy định về mua nhà ở tại Việt Nam và một số quy định có liên quan. Nếu có vướng mắc cần giải đáp hãy liên hệ với LuatVietnam qua tổng đài 1900.6192.

>> Mua bán nhà đất: Lưu ý gì về điều kiện, hồ sơ, thủ tục?