Đối với một số lỗi vi phạm, phương tiện tham gia giao thông sẽ bị tạm giữ. Mức phí giữ xe vi phạm giao thông hiện nay được quy định thế nào là thắc mắc của không ít người.
Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe?
Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đây:
– Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt;
– Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;
– Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Cụ thể hơn, bạn đọc tham khảo bài viết: Những lỗi vi phạm bị tạm giữ xe theo Nghị định 100
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày.
Theo Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BCA, phương tiện bị tạm giữ do vi phạm hành chính nhưng chưa đến mức bị tịch thu được trả lại cho tổ chức, cá nhân vi phạm thì khi đến nhận lại phương tiện, tổ chức, cá nhân vi phạm phải nộp phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian bị tạm giữ.
Không thu phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản trong thời gian phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện không có lỗi trong việc vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu hoặc tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản phương tiện.
Luật Phí và lệ phí 2015 quy định phí trông giữ xe thuộc danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá.
Theo Nghị định 149/2016/NĐ-CP, giá cụ thể đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp tỉnh quy định.
Mức phí giữ xe vi phạm giao thông được quy định thế nào? (Ảnh minh họa)
Giá giữ xe vi phạm giao thông tại Hà Nội
Hiện nay, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Hà Nội được quy định tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND. Cụ thể như sau:
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
– Xe máy, xe lam |
đồng/xe/ngày đêm |
8.000 |
– Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô |
đồng/xe/ngày đêm |
5.000 |
– Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống |
đồng/xe/ngày đêm |
70.000 |
– Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên |
đồng/xe/ngày đêm |
90.000 |
Giá giữ xe vi phạm giao thông tại TP. HCM
Hiện nay, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Hà Nội được quy định tại Quyết định 35/2018/QĐ-UBND. Theo đó, mức giá tối đa không được vượt quá mức sau đây:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/lượt |
2.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
100.000 |
Xe máy (kể cả xe máy điện):
– Nhóm 01, gồm: trường học; bệnh viện; bến xe; chợ; siêu thị; các địa điểm vui chơi, sinh hoạt công cộng: nhà văn hóa; nhà thiếu nhi; trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên; các công viên do các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội thành phố và quận, huyện quản lý, khai thác:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/lượt |
4.000 |
Đêm |
đồng/xe/lượt |
6.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
210.000 |
– Nhóm 02: Các địa điểm khác không thuộc nhóm 01:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Ngày |
đồng/xe/4 giờ/lượt |
6.000 |
Đêm |
đồng/xe/4 giờ/lượt |
9.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
310.000 |
Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở >1,5 tấn:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Đơn giá theo lượt |
đồng/xe/4giờ/lượt |
100.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
5.000.000 |
Riêng xe ô tô đến 09 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn giá gửi tại Quận 1, Quận 3 và Quận 5 khác với các Quận, huyện còn lại.
– Giá tại Quận 1, Quận 3 và Quận 5:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
02 giờ đầu |
đồng/xe/02giờ/lượt |
35.000 |
Các giờ tiếp theo |
đồng/xe/01giờ/lượt |
20.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
5.000.000 |
– Giá tại các Quận, huyện còn lại:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
Đơn giá theo lượt |
đồng/xe/4giờ/lượt |
35.000 |
Đơn giá theo tháng |
đồng/xe/tháng |
2.000.000 |