Thủ tục đăng ký kết hôn khi không có Sổ hộ khẩu Update 04/2024

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải xuất trình một số giấy tờ theo quy định. Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu đăng ký kết hôn được không?

Không có Sổ hộ khẩu đăng ký kết hôn được không?

Theo khoản 2 Điều 2, Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đi đăng ký kết hôn người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình các giấy tờ sau:

– Bản chính một trong các giấy tờ là chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân;

Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Như vậy, pháp luật không quy định phải xuất trình Sổ hộ khẩu khi đăng ký kết kết hôn. Do đó, không nhất thiết phải có Sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn.


Không có Sổ hộ khẩu đăng ký kết hôn được không? (Ảnh minh họa)

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

Theo khoản 1 Điều 18 Luật hộ tịch 2014, thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

Bước 1: Hai bên nam, nữ chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh khác;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Bước 2: Hai bên nam, nữ cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Thời hạn: Được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định. Trường hợp cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Xem thêm:

Luật Hộ tịch: 8 điểm nổi bật nhất năm 2018

Sau đám cưới bao lâu phải đăng ký kết hôn?

Luật Hôn nhân và Gia đình: 10 điểm nổi bật nhất 2018