Thủ tục làm hộ chiếu đầy đủ, chính xác nhất năm 2021 Update 04/2024

Hộ chiếu (passport) phổ thông là loại hộ chiếu thông dụng, được cấp cho mọi công dân Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu phổ thông đơn giản, dễ dàng thực hiện dành cho tất cả mọi người.

Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông đơn giản, dễ dàng nhất 2021

 

Hồ sơ

1. Cấp hộ chiếu phổ thông, cấp lại hộ chiếu hết hạn

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01;

Xem thêm: Hướng dẫn cách điền Tờ khai xin cấp hộ chiếu – mẫu X01

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

Xem thêm: 12 lưu ý không thể bỏ qua để có ảnh hộ chiếu đẹp và chuẩn

– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì khi tiến hành thủ tục làm hộ chiếu có một số lưu ý sau:

+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Lưu ý: Từ ngày 01/7/2020, người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn làm hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử

2. Cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng, bị mất

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;

– Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam nơi thuận lợi (điểm b khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 28 Luật số 49/2019/QH13).

3. Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất.

4. Cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Lưu ý: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

 

5. Cấp chung hộ chiếu phổ thông với trẻ em dưới 9 tuổi

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh của trẻ em, cỡ 3×4; 02 ảnh của cha hoặc mẹ, cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

 – 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

6. Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân.

+ Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.

+ Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

7. Cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn

7.1. Cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay      

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

7.2. Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu

– Quyết định trục xuất;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Cách thực hiện

– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả (hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện);

– Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu thuộc trường hợp cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn);

– Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân viên đang phục vụ trong các đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ủy thác cho cơ quan, đơn vị đó;

+ Cán bộ, nhân viên thuộc các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở Trung ương và ở cấp tỉnh ủy thác cho tổ chức đó;

+ Cán bộ, giáo viên, nhân viên, sinh viên, học sinh đang làm việc và học tập trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề ủy thác cho trường đó;

+ Người có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên đang làm việc trong các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ủy thác cho doanh nghiệp đó;

+ Người đã ký hợp đồng với doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ủy thác cho doanh nghiệp đó

Nơi nộp hồ sơ

– Người có thẻ Căn cước công dân có thể làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận tiện (bất kỳ tỉnh, thành nào);

– Người chưa có thẻ Căn cước công dân cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú: 

– Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh áp dụng với các trường hợp:

+ Cấp hộ chiếu do sắp hết hạn, do hư hỏng hoặc bị mất, đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;

+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;

+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.

Thời hạn giải quyết

– Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

– Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí

– Cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn; Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang; Cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi: 200.000 đồng;

– Cấp lại hộ chiếu do hư hỏng, bị mất: 400.000 đồng;

– Cấp hộ chiếu chung cho công dân và trẻ em dưới 09 tuổi:

+ Kèm 01 trẻ em: 250.000 đồng;

+ Kèm 02 trẻ em: 300.000 đồng.

– Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu: 50.000 đồng (trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ: 100.000 đồng).

Ngoài ra, còn có thể có thêm các chi phí như: 30.000 đồng lưu hồ sơ + 30.000 đồng tiền chuyển phát nhanh nội tỉnh hoặc 70.000 đồng tiền chuyển phát nhanh ngoại tỉnh (nếu nhận kết quả qua bưu điện).

Căn cứ

– Thông tư 29/2016/TT-BCA;

– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.

Lưu ý: Hiện tại đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu. 

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần ( trừ ngày nghỉ lễ).

thủ tục làm hộ chiếu
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông hiện nay khá đơn giản
 

Thủ tục làm hộ chiếu online

Hiện nay, ngoài việc làm hộ chiếu trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, người dân còn có thể tiến hành làm hộ chiếu online.

Bước 1: Truy cập https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/

Bước 2: Khai Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu

Người dân điền các thông tin tại Tờ khai này. Các mục có dấu * màu đỏ là bắt buộc nhập thông tin.

Bước 3: Nộp hồ sơ

Sau khi kết thúc kê khai, hệ thống sẽ trả về Mã số tờ khai. Người dân cần ghi lại mã số này để mang đến nộp hồ sơ tại địa chỉ đã đăng ký. Khi nộp hồ sơ cung cấp cho cán bộ tiếp nhận mã số tờ khai để thực hiện việc tiếp nhận.

 

Mặc dù có thể tiến hành kê khai online xong người dân vẫn phải đến trực tiếp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để chụp ảnh và làm thủ tục cấp hộ chiếu.

Xem thêm: Thủ tục làm hộ chiếu online chi tiết

Hộ chiếu phổ thông có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Việt Nam sử dụng 3 loại hộ chiếu (passport): Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại hộ chiếu có điều kiện cấp, thời hạn sử dụng khác nhau.

Trong đó, thời hạn sử dụng của hộ chiếu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 65/2012/NĐ-CP và Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14:

– Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

– Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn;

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Xem thêm