Giải thích:
– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Xem chi tiết: Các trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất.
– Khu vực nông thôn và đô thị:
+ Đô thị gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn (theo khoản 1 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị 2009).
+ Nông thôn là khu vực còn lại.
– Đơn vị tính: 01 héc ta = 10.000m2 (0,1 héc ta = 1.000m2, 0,01 héc ta = 100m2).
– Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính (theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).
Mức phạt tiền tại các bảng dưới đây là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức gấp 02 lần (gấp đôi).
+ Các nhân gồm: Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Tổ chức gồm: Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở tôn giáo.
Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ: Các Điều 9, 10, 11, 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất với từng trường hợp như sau:
1. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
(trừ trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm của hộ gia đình, cá nhân mà hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa với UBND cấp xã nơi có đất).
TT |
Diện tích |
Mức phạt tiền |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực đô thị |
||
1 |
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng |
||
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 02 – 05 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 10 – 20 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 20 – 50 triệu đồng |
||
2 |
Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối |
||
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
||
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 10 – 20 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 20 – 30 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 30 – 70 triệu đồng |
||
3 |
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
||
Dưới 0,01 héc ta |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
Mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định đối với khu vực nông thôn |
|
Từ 0,01 đến dưới 0,02 héc ta |
Từ 5 – 10 triệu đồng |
||
Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 10 – 15 triệu đồng |
||
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 15 – 30 triệu đồng |
||
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 30 – 50 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 50 – 80 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 80 – 120 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 120 – 250 triệu đồng |
||
4 |
Biện pháp khắc phục hậu quả: – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; – Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. |
Mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (Ảnh minh họa)
2. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013, cụ thể:
TT |
Diện tích |
Mức phạt |
1 |
Trường hợp 1: Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp |
|
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
|
Từ 01 đến dưới 05 héc ta |
Từ 10 – 20 triệu đồng |
|
Từ 05 héc ta trở lên |
Từ 20 – 50 triệu đồng |
|
2 |
Trường hợp 2: Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp |
|
Dưới 0,02 héc ta |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
|
Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 10 – 15 triệu đồng |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15 – 30 triệu đồng |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 30 – 50 triệu đồng |
|
Từ 01 đến dưới 05 héc ta |
Từ 50 – 100 triệu đồng |
|
Từ 05 héc ta trở lên. |
Từ 100 – 250 triệu đồng |
|
3 |
Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích quy định tại trường hợp 1 và 2. |
|
4 |
Biện pháp khắc phục hậu quả: – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP. – Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. |
3. Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013, cụ thể:
TT |
Diện tích |
Mức phạt tiền |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực đô thị |
||
1 |
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm |
||
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 02 – 05 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 10 – 20 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 20 – 50 triệu đồng |
||
2 |
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
||
Dưới 0,02 héc ta |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
Phạt bằng 02 lần mức phạt đối với từng hành vi tương ứng tại khu vực nông thôn |
|
Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 05 – 08 triệu đồng |
||
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 08 – 15 triệu đồng |
||
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15 – 30 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 30 – 50 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 50 – 100 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 100 – 200 triệu đồng |
||
3 |
Biện pháp khắc phục hậu quả: – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; – Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. |
4. Sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013, cụ thể:
TT |
Diện tích |
Mức phạt tiền |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực nông thôn |
||
1 |
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn |
||
Dưới 0,05 héc ta |
Từ 03 – 05 triệu đồng |
Bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng tại nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức. |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 05 – 10 triệu đồng |
||
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 10 – 20 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 20 – 40 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 40 – 80 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên. |
Từ 80 – 160 triệu đồng |
||
2 |
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn |
||
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 10 – 20 triệu đồng |
Bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng tại nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức. |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 20 – 40 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 40 – 80 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 80 – 160 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên. |
Từ 160 – 300 triệu đồng |
||
3 |
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
||
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 07 – 15 triệu đồng |
Bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng tại nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức. |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15 – 30 triệu đồng |
||
Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta |
Từ 30 – 60 triệu đồng |
||
Từ 01 đến dưới 03 héc ta |
Từ 60 – 120 triệu đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 120 – 250 triệu đồng |
||
Biện pháp khắc phục hậu quả: – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; – Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. |
Trên đây là toàn bộ mức tiền phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, áp dụng từ ngày 05/01/2020. Do vậy, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất phải làm thủ tục xin phép và phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu không muốn bị phạt tiền.
>> Chuyển mục đích sử dụng đất 2019: Những thông tin mới cần biết
Khắc Niệm