Gần đây đã liên tiếp xảy ra những vụ tai nạn giao thông do tài xế sử dụng rượu, bia khi lái xe. Nghị định 46/2016/NĐ-CP đã quy định mức xử phạt liên quan đến nồng độ cồn.
STT |
Hành vi |
Mức phạt (đồng) |
Tước GPLX |
Người điển khiển xe mô tô, xe gắn máy |
|||
1 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
1 – 2 triệu (khoản 6 Điều 6) |
01 – 02 tháng |
2 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
3 – 4 triệu (khoản 8 Điều 6) |
03 – 05 tháng |
3 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
||
Người điều khiển xe ô tô |
|||
1 |
Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở: ≤ 50mg/100ml máu hoặc ≤ 0,25mg/1l khí thở |
2 – 3 triệu (điểm a khoản 6 Điều 5) |
01 – 03 tháng |
2 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn: > 50mg – 80mg/100ml máu hoặc > 0,25mg – 0,4mg/1l khí thở |
7 – 8 triệu (điểm b khoản 8 Điều 5) |
03 – 05 tháng |
3 |
Lượng cồn : > 80mg/100ml máu hoặc > 0,4mg/1l khí thở |
16 – 18 triệu (khoản 9 Điều 5) |
04 – 06 tháng |
4 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
||
Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng |
|||
1 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
4 – 6 trăm nghìn (điểm c khoản 4 Điều 7) |
01 – 03 tháng |
2 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
2 – 3 triệu (điểm a khoản 6 Điều 7) |
01 – 03 tháng |
3 |
Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
5 – 7 triệu (khoản 7 Điều 7) |
02 – 04 tháng |
4 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
Hậu Nguyễn