Khi người nước ngoài đến Việt Nam thường phải có visa (thị thực). Khi visa sắp hết hạn, người nước ngoài có thể làm thủ tục gia hạn. Vậy nếu quá hạn hoặc hết hạn visa có bị xử phạt không?
Visa hết hạn bị phạt thế nào?
Visa là từ tiếng Anh của thị thực. Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (Luật Nhập cảnh) thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Còn theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu với thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này…
Như vậy, nếu visa hết hạn cũng đồng nghĩa với việc hết thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Lúc này, người nước ngoài sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể:
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng đối với người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
– Phạt tiền từ 03- 05 triệu đồng đối với người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Ngoài ra, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chẳng hạn, đối tượng có thời hạn quá hạn visa dài hoặc vi phạm nhiều lần).
Visa hết hạn bị phạt thế nào? (Ảnh minh họa)
Visa hết hạn có gia hạn được không?
Theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới. Như vậy, nếu visa (thị thực) bị hết hạn, người nước ngoài có thể yêu cầu xin cấp visa mới chứ không phải xin gia hạn.
Căn cứ:
– Luật Nhập cảnh;
– Thông tư 04/2015/TT-BCA;
– Thông tư 31/2015/TT-BCA;
Hồ sơ gồm:
– Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5);
– Hộ chiếu.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Đến ngày hẹn, mang giấy biên nhận, chứng minh nhân dân đến, nếu có kết quả cấp thì nộp lệ phí và ký nhận.
Phí cấp visa bao nhiêu tiền?
Căn cứ Thông tư 25/2021/TT-BTC, phí cấp thị thực cho người nước ngoài như sau:
Số tt |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD/chiếc |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a |
Loại có giá trị không quá 03 tháng |
50 USD/chiếc |
b |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD/chiếc |
c |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng |
135 USD/chiếc |
d |
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm |
145 USD/chiếc |
e |
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/chiếc |
g |
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) |
25 USD/chiếc |
3 |
– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới – Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. |
5 USD/chiếc 5 USD/chiếc |
4 |
Cấp giấy miễn thị thực |
10 USD/giấy |
5 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a |
Có thời hạn không quá 02 năm |
145 USD/thẻ |
b |
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/thẻ |
c |
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm |
165 USD/thẻ |
Trên đây là đáp án của câu hỏi visa hết hạn bị phạt thế nào? Có gia hạn được không? Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900. 6192 để được hỗ trợ.
>> Visa là gì? Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?