Hướng dẫn chuyển đổi mức hưởng BHYT từ 01/3/2021 Update 11/2024

Thông tư 30/2020/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 146/2018/NĐ-CP về Bảo hiểm y tế sẽ có hiệu lực từ 01/3/2021. Thông tư này đã hướng dẫn chuyển đổi mức hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) với một số đối tượng.

1. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT nhưng mã ký tự thể hiện mức hưởng ghi trên thẻ BHYT chưa theo đối tượng có mức hưởng cao nhất thì được chuyển đổi theo mức hưởng cao nhất khi có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Giấy tờ xác định người tham gia BHYT thuộc đối tượng là người có công với cách mạng (trừ cựu chiến binh quy định tại khoản 3 Điều này); thân nhân của người có công với cách mạng; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ:

– Người có công với cách mạng: căn cứ Quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Quyết định giải quyết chế độ của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Thân nhân của người có công với cách mạng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ: căn cứ Quyết định giải quyết chế độ của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trường hợp không có quyết định giải quyết chế độ thì căn cứ vào danh sách chi trả chế độ đối với người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng.

chuyen doi muc huong bhyt
Hướng dẫn chuyển đổi mức hưởng BHYT từ 01/3/2021 (Ảnh minh họa)
 

3. Giấy tờ xác định người tham gia BHYT thuộc đối tượng là cựu chiến binh:

a) Cựu chiến binh phục viên, xuất ngũ căn cứ một trong các giấy tờ sau đây:

– Quyết định phục viên, xuất ngũ (thôi việc);

– Lý lịch cán bộ hoặc bản Trích yếu 63 đối với sĩ quan;

– Lý lịch quân nhân;

– Thẻ quân nhân;

– Phiếu quân nhân;

– Lý lịch đảng viên được lập từ trước ngày cựu chiến binh phục viên, xuất ngũ (thôi việc);

– Quyết định hưởng trợ cấp.

b) Cựu chiến binh nghỉ hưu, hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng: căn cứ Quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng hoặc Quyết định hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

c) Cựu chiến binh đã chuyển ngành căn cứ một trong các giấy tờ sau đây:

– Quyết định phục viên, xuất ngũ (thôi việc), chuyển ngành;

– Lý lịch cán bộ hoặc bản Trích yếu 63 đối với sĩ quan;

– Lý lịch quân nhân;

– Thẻ quân nhân;

– Phiếu quân nhân;

– Lý lịch công nhân viên quốc phòng;

– Lý lịch đảng viên được lập từ trước ngày cựu chiến binh phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành.