Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Bảng lương giảng viên đại học công lập từ ngày 12/12/2020 (Ảnh minh họa)
Theo đó, Thông tư này quy định, chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập gồm: Giảng viên cao cấp; giảng viên chính, giảng viên và trợ giảng. Đồng thời, Thông tư cũng hướng dẫn chi tiết cách xếp lương của các đối tượng này như sau:
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Giảng viên cao cấp hạng I |
|||||||||
Hệ số |
6.2 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.0 |
|
|
|
Lương |
9.238 |
9.7744 |
10.3108 |
10.8472 |
11.3836 |
11.92 |
|
|
|
Giảng viên chính hạng II |
|||||||||
Hệ số |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
|
Lương |
6.556 |
7.0626 |
7.5692 |
8.0758 |
8.5824 |
9.089 |
9.5956 |
10.1022 |
|
Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III |
|||||||||
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.0 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương |
3.4866 |
3.9783 |
4.47 |
4.9617 |
5.4534 |
5.9451 |
6.4368 |
6.9285 |
7.4202 |
Đáng chú ý: Viên chức trợ giảng (hạng III) nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) thì căn cứ vào vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ mà được xem xét và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12/12/2020.