Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Prudential là gì?
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo là gói bảo hiểm mang tới quyền lợi cho khách hàng tham gia được chi trả ngay các khoản tài chính khi mắc một trong số 77 bệnh hiểm nghèo đã được Bộ y tế công nhận. Tham gia bảo hiểm cho bệnh hiểm nghèo, khách hàng sẽ được cung cấp nguồn tài chính kịp thời cho quá trình điều trị và đảm bảo kế hoạch tài chính cho bản thân và gia đình.
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Prudential là một sản phẩm được Prudential cung ứng cho khách hàng khi có nhu cầu sử dụng. Hỗ trợ khách hàng giảm thiểu được các chi phí chạy chữa khi mắc phải 1 trong 77 bệnh hiểm nghèo được bộ y tế công nhận.
Tại sao nên tham gia bảo hiểm bệnh hiểm nghèo?
Ngày nay, với những tiến bộ của ngành y khoa thế giới, các căn bệnh hiểm nghèo không còn vô phương cứu chữa như trước đây. Chỉ cần được phát hiện sớm khi còn ở thể nhẹ, người bệnh sẽ có nhiều cơ hội được điều trị thành công và tăng khả năng phục hồi.
Khi mắc phải bệnh hiểm nghèo, việc quan trọng nhất là đảm bảo nguồn tài chính cần thiết để theo đuổi việc chữa trị lâu dài với những phương pháp tiên tiến nhất nhằm mang lại cơ hội hồi phục nhanh chóng. Đồng thời phải đảm bảo bệnh nhân có thể an tâm điều trị, không phải lo toan cho nguồn thu nhập mất đi, ảnh hưởng đến dự định tương lai tốt đẹp của bản thân và gia đình.
Giải pháp tốt nhất cho bạn và gia đình lúc này là tham gia ngay bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Prudential phòng trường hợp không may phát bệnh. Tuy nhiên không phải căn bệnh nào và giai đoạn nào cũng được bảo hiểm. Người bệnh và gia đình cần biết danh sách các bệnh hiểm nghèo được các tổ chức bảo hiểm chi trả để nắm thật rõ quyền lợi của bản thân mình.
Lợi ích khi tham gia bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Prudential
Sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo của Prudential
Hiện nay trên thị trường có khá nhiều sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo. Vì thế người tham gia cần biết lựa chọn tổ chức bảo hiểm uy tín cũng như danh sách các bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm của tổ chức đó. Prudential một trong nhiều tổ chức uy tín hoạt động lĩnh vực bảo hiểm tại Việt Nam, hiện đang cung ứng 3 loại sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo gồm:
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo từ giai đoạn đầu
Là giải pháp bảo hiểm tiên phong trên thị trường có phạm vi bảo vệ rộng với danh mục bệnh hiểm nghèo đa dạng và phổ biến, lên đến 77 bệnh hiểm nghèo với 4 quyền lợi bảo vệ tối ưu và toàn diện:
- Hỗ trợ chi phí điều trị ngay từ giai đoạn đầu.
- Bảo vệ nhiều lần trước rủi ro bệnh hiềm nghèo.
- Phạm vi bảo vệ rộng, lên đến 77 bệnh hiểm nghèo.
- Bảo vệ cho cả người lớn và trẻ em.
Theo đó, 25 bệnh hiểm nghèo giai đoạn đầu được chi trả 50% STBH tối đa 2 lần và 52 bệnh hiểm nghèo giai đoạn sau chi trả 100% STBH, với tổng quyền lợi chi trả lên đến 200% STBH.
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo bảo vệ gia đình bạn
Bảo hiểm miễn đóng phí bệnh hiểm nghèo
Là giải pháp bảo vệ giúp khách hàng giảm bớt áp lực tài chính khi không phải tiếp tục đóng phí bảo hiểm, đồng thời bảo toàn kế hoạch bảo vệ các thành viên còn lại khi không may rủi ro bệnh hiểm nghèo xảy ra.
Theo đó, người được bảo hiểm của sản phẩm này không may mắc bệnh hiểm nghèo, hợp đồng bảo hiểm sẽ được miễn đóng phí trong tương lai cho đến cuối thời hạn hợp đồng của sản phẩm bổ trợ. Tuy nhiên, toàn bộ các quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng vẫn được đảm bảo chi trả theo quy tắc, điều khoản sản phẩm.
Bảo hiểm bệnh lý nghiêm trọng
Nếu hết hạn loại trừ 90 ngày, chẳng may khách hàng mắc phải một trong các bệnh có trong danh sách bệnh lý nghiêm trọng của sản phẩm bổ trợ này và vẫn còn sống đến hạn chờ nhận quyền lợi bảo hiểm (30 ngày), khách hàng sẽ nhận được 100% STBH của sản phẩm bổ trợ này.
9 Bệnh lý nghiêm trọng phổ biến được bảo vệ:
- Ung thư đe dọa tính mạng
- Tai biến mạch máu não
- Nhồi máu cơ tim
- Suy thận giai đoạn cuối
- Phẫu thuật ghép tạng chủ
- Viêm gan siêu vi thể tối cấp
- Hôn mê
- Phẫu thuật thay van tim qua mổ tim hở
- Phẫu thuật sọ não do bệnh của não bộ
Bạn có thể tham khảo thêm các sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo AIA để so sánh, đánh giá quyền lợi của bảo hiểm này với quyền lợi các sản phẩm của bảo hiểm Prudential, từ đó có đánh giá khách quan khi tham gia bao hiểm.
Điều kiện, thời hạn và quyền lợi tham gia bảo hiểm
Chi tiết sản phẩm | Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo từ giai đoạn đầu (Prudential) |
Thời hạn đóng phí | Bằng thời hạn hợp đồng |
Thời hạn hợp đồng | 5 – 20 năm |
Ðộ tuổi tham gia |
6 – 70 tuổi Tuổi tối đa khi kết thúc hợp đồng: 80 tuổi |
Quyền lợi Bệnh hiểm nghèo |
Tối đa 200% số tiền bảo hiểm Danh mục bảo vệ: 25 bệnh hiểm nghèo giai đoạn đầu và 52 bệnh hiểm nghèo giai đoạn sau |
Danh sách các bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm
(Prudential) Loại bệnh hiểm nghèo |
Bệnh hiểm nghèo giai đoạn đầu | Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sau |
1. Ung thư | Ung thư biểu mô tại chỗ của một số cơ quan | Ung thư giai đoạn đầu |
Ung thư đe dọa tính mạng | ||
2. Bệnh động mạch vành cần phẫu thuật | Bắc cầu trực tiếp động mạch vành có xâm lấn tối thiểu | Người được bảo hiểm phải trải qua phẫu thuật mở ngực |
Phẫu thuật tạo hình mạch | ||
3. Rối loạn nhịp tim hoặc nhồi máu cơ tim | Đặt máy tạo nhịp tim | Bệnh xảy ra lần đầu tiên gây hoại tử một phần cơ tim do sự gián đoạn đột ngột nguồn máu nuôi phần cơ tim đó. |
Đặt máy khử rung tim | ||
4. Phẫu thuật van tim | Phương pháp tạo hình (Valvuloplasty) hoặc rạch van tim (Valvotomy) qua da | Người được bảo hiểm phải trải qua phẫu thuật van tim hở lần đầu tiên để thay thế hoặc sửa chữa một hay nhiều van tim |
5. Bệnh phổi | Phẫu thuật lấy một bên phổi | Bệnh phổi nghiêm trọng gây ra suy hô hấp mạn tính |
Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ | ||
6. Tăng áp lực nội sọ/bệnh động mạch cảnh hoặc Đột quỵ | Đặt ống thông não bộ (shunt) | Đột quỵ |
Phẫu thuật động mạch cảnh | ||
7. Huyết khối xoang hang/tổn thương ốc tai hoặc Điếc | Phẫu thuật huyết khối xoang hang | Điếc |
Phẫu thuật cấy ghép ốc tai | ||
8. Phẫu thuật ghép tạng chủ | Ghép ruột non | Phẫu thuật ghép tạng chủ (thận, gan, tim, phổi, tụy) |
Ghép giác mạc | ||
9. Phẫu thuật động mạch chủ | Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu động mạch chủ | Đại phẫu động mạch chủ ngực hay động mạch chủ bụng |
10. Bệnh gan | Phẫu thuật gan | Bệnh gan nghiêm trọng |
11. U não lành tính | Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên (qua đường xuyên xoang bướm hoặc đường mũi) | Loại trừ các dạng u nang, u hạt, các loại dị dạng mạch máu não, u máu, các u tuyến yên hoặc u cột sống. |
12. Bệnh thận | Phẫu thuật lấy một bên thận | Bệnh thận nghiêm trọng |
13. Phẫu thuật tái tạo đường mật hoặc viêm gan vi rút tối cấp | Phẫu thuật tái tạo đường mật | Viêm gan vi rút tối cấp |
14. Mù | Mất thị lực một mắt | Mất thị lực hai mắt |
15. Cắt cụt các chi | Mất một chi | Mất 2 chi hoặc nhiều hơn |
16. Bỏng | Bỏng sâu diện tích nhỏ | Bỏng nặng |
17. Bệnh loãng xương (Đến 70 tuổi) | Loãng xương có gãy xương | Bệnh loãng xương nghiêm trọng |
18. Hôn mê | Hôn mê 48 giờ | Mất ý thức 96 giờ |
19. Phẫu thuật ghép tủy xương | Ghép tủy từ người hiến tặng cho | |
20. Các bệnh động mạch vành khác | 3 động mạch vành chính trở lên bị bít tắc tối thiểu 60% mỗi nhánh | |
21. Bệnh cơ tim | Suy giảm chức năng của tâm thất vĩnh viễn | |
22. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát | Dấu hiệu suy tim tương ứng độ 4 | |
23. Viêm khớp dạng thấp thiếu niên nghiêm trọng | Biến dạng lâm sàng nghiêm trọng ảnh hưởng các khớp | |
24. Bệnh Kawasaki | Thành mạch vành giãn tối thiểu 5 mm. | |
25. Sốt thấp khớp có tổn thương van tim | Hở ít nhất ở mức độ nhẹ của một hoặc nhiều van tim | |
26. Bệnh thiếu máu bất sản | Là tình trạng suy tủy kéo dài gây ra thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | |
27. Viêm thận do bệnh Lupus ban đỏ hệ thống | Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống được giới hạn trong những thể có biến chứng tại thận | |
28. Viêm tụy mạn tính tái phát | Loại trừ trường hợp do lạm dụng rượu hoặc chất gây nghiện. | |
29. U tủy tuyến thượng thận | Được chẩn đoán xác định bởi Bác sĩ chuyên khoa nội tiết. | |
30. Bệnh máu khó đông nghiêm trọng | Đi kèm chảy máu tự phát và nồng độ các yếu tố đông máu VIII hoặc IX nhỏ hơn 1% | |
31. Bệnh Wilson | Rối loạn chuyển hóa đồng đặc trưng bởi bệnh gan tiến triển và/hoặc phá hủy nhu mô não do tích tụ quá nhiều đồng trong cơ thể. | |
32. Chấn thương sọ não nghiêm trọng |
Loại trừ chấn thương tủy sống và chấn thương đầu do những nguyên nhân khác. | |
33. Liệt | Loại trừ trường hợp bị liệt do tự gây ra thương tật | |
34. Viêm não |
Loại trừ trường hợp viêm não do hậu quả của nhiễm HIV hoặc trên người nhiễm HIV. | |
35. Viêm màng não vi khuẩn |
Loại trừ trường hợp viêm màng não trên người nhiễm HIV | |
36. Phẫu thuật não |
Loại trừ phẫu thuật não do tai nạn, phẫu thuật khoan lỗ ở sọ… | |
37. Bệnh tế bào thần kinh vận động | Mất hoàn toàn khả năng thực hiện 3 trong số 6 “Chức năng sinh hoạt hàng ngày” | |
38. Bệnh xơ cứng rải rác | Loại trừ bệnh hệ thống thần kinh trung ương do các nguyên nhân khác | |
39. Loạn dưỡng cơ | Mất hoàn toàn khả năng thực hiện 3 trong số 6 “Chức năng sinh hoạt hàng ngày” | |
40. Bệnh Creutzf eldtJacob |
Mất hoàn toàn khả năng thực hiện 2 trong số 6 “Chức năng sinh hoạt hàng ngày” |
|
41. Bệnh Parkins on |
Chỉ chấp nhận trường hợp bệnh Parkinson tự phát. | |
42. Xơ cứng cột bên teo cơ |
Mất hoàn toàn khả năng thực hiện 3 trong số 6 “Chức năng sinh hoạt hàng ngày” | |
43. Bệnh Alzheim er |
Loại trừ trường hợp sa sút trí tuệ do sử dụng rượu bia, thuốc, AIDS, thần kinh. | |
44. Bại liệt |
Loại trừ tình trạng liệt do các nguyên nhân khác. | |
45. Bệnh nang tủy thận |
Mắc bệnh thận ở giai đoạn cuối và phải điều trị bằng thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo định kỳ. | |
46. Bệnh nhược cơ |
Bệnh phải được chẩn đoán xác định bởi Bác sĩ thần kinh. | |
47. Bệnh chân voi |
Loại trừ phù mạch bạch huyết gây ra do nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục, chấn thương… | |
48. Nhiễm HIV do nghề nghiệp |
Loại trừ trường hợp nhiễm HIV lây qua đường tình dục | |
49. Nhiễm HIV do truyền máu | Loại trừ mắc bệnh máu khó đông | |
50. Viêm đa khớp dạng thấp nặng | Ảnh hưởng 3 trong các khớp sau: Bàn tay, cổ tay, khuỷu tay, cột sống, gối, cổ chân, bàn chân. | |
51. Câm | Loại trừ do bệnh tâm thần. | |
52. Bệnh xương thủy tinh | Bệnh phải được chẩn đoán xác định bởi Bác sĩ chuyên khoa. |
Prudential công ty bảo hiểm tốt nhất Việt Nam hiện nay
Ngoài ra, hãy tìm hiểu thêm danh sách các loại bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm hiện nay để có thêm thông tin cụ thể và đầy đủ nhất.
Xã hội hiện nay xuất hiện rất loại bệnh hiểm nghèo, mà chi phí điều trị thì rất cao và thời gian lâu dài. Càng ngày bệnh hiểm nghèo càng được trẻ hóa chứ không chỉ là những người ở độ tuổi trung niên. Và với những gia đình có người mắc bệnh hiểm nghèo thì rất khó khăn tài chính. Nên bảo hiểm bệnh hiểm nghèo chính là 1 giải pháp tài chính giúp giảm gánh nặng khi có người mắc bệnh hiểm nghèo.