Cách chọn số tài khoản đẹp hợp mệnh với chủ sở hữu Update 11/2024

Nhiều người cho rằng số tài khoản đẹp, hợp mệnh giúp các giao dịch chuyển – nhận tiền thuận lợi, khẳng định vị trí và nâng cao uy tín của mình với các đối tác làm ăn. Để tìm được số tài khoản hợp mệnh trước hết bạn cần nắm được mình thuộc mệnh gì, tương sinh với mệnh nào, mệnh của các con số để lựa chọn được dãy số ưng ý nhất.

Làm sao để biết mình mệnh gì?

Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách tính mệnh theo Can và Chi cực kỳ đơn giản:

Mệnh = Can + Chi

Trong đó:

– Can ứng với: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân Nhâm, Quý. Giá trị của Can được quy ước như sau:

Can Giá trị
Giáp, Ất 1
Bính, Đinh 2
Mậu, Kỷ 3
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

(Bảng 1)

– Chi ứng với 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Giá trị của Chi được quy ước như sau:

Chi Giá trị
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 0
Dần, Mão, Thân, Dậu 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2

(Bảng 2)

– Giá trị của Mệnh được quy ước như sau:

Mệnh Giá trị
Kim 1
Thuỷ 2
Hoả 3
Thổ 4
Mộc 5

(Bảng 3)

Vậy chỉ cần tính được tổng của Can và Chi rồi so sánh kết quả với bảng 3 sẽ xác định được năm sinh đó thuộc Mệnh nào.

Ví dụ: Sinh năm 1996 là Bính Tý.

Ta có:

  • Bính = 2
  • Tý = 0

>> Bính + Tý = 2 + 0 = 2 >> Năm 1996 thuộc mệnh Thủy.

Lưu ý: Nếu giá trị của Can + Chi lớn hơn 5 thì lấy tổng đó trừ đi 5, được kết quả bao nhiêu so sánh với bảng 3 để ra Mệnh.

Ví dụ: Năm 2000 là Canh Thìn:

Ta có:

  • Canh = 4
  • Thìn = 2

>> Tổng Canh + Thìn = 4+ 2 = 6 > 5. Ta có 6 – 5 = 1, đối chiếu với bảng 3 thì năm 2000 thuộc mệnh Kim.

Xem thêm: Tài khoản số đẹp là gì? Ngân hàng nào mở tài khoản số đẹp?

Cách xác định mệnh theo tuổi

Cách xác định mệnh theo tuổi

Nếu bạn không biết Can Chi của mình thì bạn có thể dựa vào bảng sau để biết năm sinh của mình thuộc mệnh gì.

Mệnh Năm sinh
Kim 1932, 1933, năm 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001…
Thủy 1936, 1937, 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004…
Mộc 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 981, 1988, 1989, 2002, 2003…
Hỏa 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995…
Thổ 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999…

Hoặc tra cứu TẠI ĐÂY để nắm được Can, Chi, Mệnh đầy đủ theo năm sinh.

Để chọn được số tài khoản đẹp hợp mệnh thì trước hết, khách hàng nên tìm hiểu về quy luật ngũ hành tương sinh và tương khắc.

Quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là: Hỏa, Thủy, Mộc, Kim, Thổ. Năm trạng tháng này được gọi là Ngũ hành. Mỗi hành đều có sự tác động trực tiếp lên hành khác đồng thời cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các hành còn lại.

Quy luật ngũ hành tương sinh

Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ để cùng nhau phát triển. Tương sinh trong quy luật ngũ hành có mối quan hệ cùng nhau phát triển. Vật này có tác dụng nuôi dưỡng, nâng đỡ, thúc đẩy vật kia và ngược lại tạo nên mối quan hệ hai chiều. Nội dung của quy luật ngũ hành tương sinh như sau:

  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô (hành Mộc) khi bị đốt sẽ sinh ra lửa (hành Hỏa). Như vậy Mộc chính là nguyên liệu của Hỏa.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa (hành Hỏa) sẽ đốt cháy vật chất, biến nó trở thành tro bụi và trở về với đất (hành Thổ). Như vậy, Hỏa sẽ biến mọi thứ thành Thổ.
  • Thổ sinh Kim: Mọi kim loại (hành Kim) đề được nằm dưới lòng đất. Để lấy được chúng phải trải qua quá trình khai thác qua các tầng lớp đấy. Vậy Thổ chính là môi trường lưu giữ Kim
  • Kim sinh Thủy: Kim loại khi được nung chảy ở một nhiệt độ thích hợp thì sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (hành Thủy). Vậy Kim có thể thể biến thành Thủy.
  • Thủy sinh Mộc: Cây cối đều cần có nước để duy trì sự sống, sinh trường, phát triển. Vì vậy, Thủy giúp Mộc tăng trưởng và phát triển. 

Quy luật ngũ hành tương khắc

Tương khắc trong quy luật ngũ hành muốn ám chỉ đến những trở ngại, ngăn cản sự phát triển của các yếu tố trong vũ trụ. Quy luật ngũ hành tương khắc như sau:

  • Thủy khắc Hỏa: Lửa (hành Hỏa) sẽ bị nước (hành Thủy) dập tắt
  • Hỏa khắc Kim: Kim loại (hành Kim) sẽ bị lửa (hành Hỏa) nung chảy ở một nhiệt độ thích hợp.
  • Kim khắc Mộc: Các dụng cụ sắc bén như dao được làm bằng kim loại (hành Kim) sẽ được dùng để phá hủy cây cối (hành Mộc)
  • Mộc khắc Thổ: Cây cối (hành Kim) sẽ hút hết chất dinh dưỡng có trong đất (hành Thổ) để sinh trưởng nên đất trở nên nghèo nàn
  • Thổ khắc Thủy: Đất (hành Thổ) sẽ ngắn chặn dòng nước chảy (hành Thủy) và làm nước bị hút vào lòng đất.

Nắm được mệnh của các con số

Mỗi con số đều có bản mệnh riêng và sẽ tương sinh, tương hỗ với bản mệnh của con người.

Mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Số tương ứng 6, 7 3, 4 0, 1 9 2, 5, 8

Nắm được mệnh của các con số

Nắm được mệnh của các con số

Dựa vào một số lưu ý trên có thể đưa ra lời khuyên như sau: Khách hàng nên chọn số tài khoản chứa các con số bản mệnh và tương sinh với mệnh của mình.

Người mệnh Kim:

– Theo thuyết ngũ hành, Thổ sinh Kim. Vì vậy, nếu bạn thuộc mệnh Kim nên chọn số tài khoản có chứa con số thuộc ngũ hành Kim và Thổ, đó là: 2, 5, 6, 7, 8.

Ví dụ: xxxx 6868 6868; xxxx 5656 5656, xxxx 5678 5678…

– Theo thuyết ngũ hành thì:

  • Kim khắc Mộc
  • Hỏa khắc Kim

>> Mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc. Vì vậy, người mệnh Kim nên tránh mở số tài khoản có chứa số thuộc ngũ hành Hỏa và Mộc như: 3, 4, 9.

Ví dụ: xxxx 3434 3434, xxxx xx 349 349…

Người mệnh Mộc:

– Vì Thủy sinh Mộc nên người mệnh Mộc nên chọn số tài khoản có chứa các số thuộc ngũ hành Mộc và Thủy như: 0, 1, 3, 4

Ví dụ: xxxx 3434 3434, xxxx 1010 1010…

– Ta có:

  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ

 nên người mệnh Mộc nên tránh chọn các số thuộc mệnh Kim và Thổ như: 2, 5, 6, 7, 8 

Lưu ý: Nếu khách hàng không tìm được dãy số hợp mệnh thì vẫn có thể dùng một vài số số trong dãy số trên nhưng hạn chế để chúng đứng gần nhau.

Người mệnh Thủy:

– Vì Kim sinh Thủy, nên người mệnh thủy nên chọn số tài khoản có chứa các số thuộc ngũ hành Kim và Thủy như: 0, 1, 6, 7.

Ví dụ: xxxx 1616 1616, xxxx 0606 0606…

– Ta có:

  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa

Vì vậy người mệnh Thủy khắc với các số: 2, 5, 8, 9 >> tránh mở số tài khoản có cấu trúc như: xxxx 2589 8888, xxxx 2589 2589…

Người mệnh Hỏa:

– Vì Mộc sinh Hỏa nên người mệnh Hỏa sẽ hợp với số thuộc mệnh Hỏa và Mộc như: 3, 4, 9. Số tài khoản nên mở: xxxx 9999 9999, xxxx 3939 3939…

– Ta có:

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim

nên người mệnh Hỏa khắc với các số: 0, 1, 6, 7 >> tránh mở số tài khoản có cấu trúc như: xxxx 0167 6666, xxxx 0000 0167, xxxx 0167 1111…

Người mệnh Thổ:

– Vì Hỏa sinh Thổ nên người mệnh Thổ hợp với các số thuộc mệnh Thổ và Hỏa như: 2, 5, 8, 9. Số tài khoản nên mở có dạng như: xxxx 8989 8989, xxxx 2525 2525…

– Ta có:

  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

nên người mệnh Thổ khắc với các số như: 0, 1, 3, 4 >> Tránh mở số tài khoản có cấu trúc như sau: xxxx 1034 1034, xxxx 3410 0000, xxxx 4301 3333…

Hy vọng với một số gợi ý trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng chọn được số tài khoản đẹp hợp mệnh với mình.