Phí chuyển tiền ngân hàng Seabank hiện nay là bao nhiêu? Update 11/2024

Đối với người dùng ngân hàng nói chung, và khách hàng của các ngân hàng Đông Nam Á (SeABank) nói riêng, biểu phí của dịch vụ chuyển tiền là vấn đề được nhiều người dùng đặc biệt quan tâm. Việc nắm rõ mức phí giao dịch của từng dịch vụ giúp khách hàng ước lượng được chi phí và lựa chọn dịch vụ có mức phí chuyển tiền ưu đãi nhất.

Phí chuyển tiền ngân hàng SeaBank

Phí chuyển tiền ngân hàng SeaBank

Phí chuyển tiền tại quầy giao dịch ngân hàng SeABank

 Dịch vụ chuyển tiền Phí chuyển tiền 
  Chuyển tiền trong nước 
  Nhận bằng CMND/CCCD/Hộ chiếu 0.022%/ giá trị giao dịch. Tối thiểu: 11.000 VNĐ – Tối đa 1.1 triệu VNĐ 
Trong cùng hệ thống SeABank   
  Số tiền>=500 triệu VNĐ

9.900 VNĐ/lần chuyển 
  Chuyển tiền mặt đi

0.033%/giá trị giao dịch. Tối thiểu 22.000 VNĐ – Tối đa: 1.1 triệu VNĐ 
 Ngoài hệ thống  
  Số tiền  0.022%/ giá trị giao dịch. Tối thiểu: 11.000 VNĐ – Tối đa 1.1 triệu VNĐ 
  Số tiền>= 500 triệu VNĐ

0.033%/giá trị giao dịch. Tối thiểu 22.000 VNĐ – Tối đa: 1.1 triệu VNĐ 
  Chuyển tiền mặt sang ngân hàng khác

0.055%/ giá trị giao dịch. Tối thiểu 27.500 VNĐ – Tối đa 3.3 triệu VNĐ 
  Chuyển tiền trong vòng 2 ngày từ tài khoản thanh toán

Miễn phí 
  Chuyển khoản tiền mặt số tiền >= 20 triệu VNĐ với mệnh giá mỗi đồng Miễn phí 
  Kiểm tra, điều chỉnh hoặc hủy bộ lệnh chuyển tiền

27.500 VNĐ/lần chuyển 

Phí chuyển tiền dịch vụ ngân hàng điện tử SeABank

Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ bao gồm Mobile Banking và Internet Banking. Đây là hai dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn khi sử dụng nhất hiện nay bởi sự tiện lợi và nhanh chóng.

Hiện nay, khách hàng khi chuyển tiền qua dịch vụ ngân hàng điện tử SeaBank sẽ được miễn phí dịch vụ kể cả chuyển khoản trong và liên ngân hàng. 

Dịch vụ ngân hàng điện tử
 
Phí dịch vụ
Phí chuyển khoản trong hệ thống  
Số tiền Miễn phí

Số tiền >= 500 triệu
Phí chuyển khoản ngoài hệ thống – thông thường  
Số tiền Miễn phí

Số tiền >= 500 triệu
Phí chuyển khoản ngoài hệ thống – nhanh 247 Miễn phí

Phí chuyển tiền với dịch vụ quốc tế ngân hàng Đông Nam Á 

 Dịch vụ chuyển tiền Phí dịch vụ 
  Nhận tiền từ nước ngoài gửi đến 
  Nhận tiền chuyển đến từ ngân hàng nước ngoài

0.055% giá trị giao dịch. Tối thiểu 2.2 USD/EUR – Tối đa 110 USD/EUR 
 Nhận tiền 10 chữ số từ Kookmin Bank

 

     

Nhận dưới 1000 USD: Phí 3.3 USD 
Từ 1000 USD –
Từ 2000 USD –
  Từ 3000 USD –
Từ 5000 USD – 
 Từ 10.000 USD trở lên: Phí 0.22% số tiền 
  Thoái hối lệnh chuyển tiền

11 USD/EUR/Giao dịch 
   Chuyển tiền đi nước ngoài
  Phí chuyển tiền

0.165%/giá trị giao dịch. Tối thiểu 5.5 USD/EUR – Tối đa 165 USD/EUR 
  Kiểm tra, điều chỉnh hoặc hủy bỏ lệnh chuyển tiền

5.5 USD/EUR giao dịch + điện phí và phí trả ngân hàng nước ngoài theo thực tế 
  Các loại phí nước ngoài (phí thu hộ ngân hàng nước ngoài, phí chuyển tiền được trả bằng người nhận nếu có)         Nếu ngân hàng của người hưởng không phải tại Mỹ: 27.5 USD/lệnh 
  Nếu ngân hàng của người hưởng tại Mỹ: 10 USD/lệnh 
  Đối với EUR: 25 EUR/lệnh 
  Đối với SGD: 25 SGD/lệnh 
  Đối với AUD: 25 AUD/lệnh 
  Đối với GBP: 25 GBP/lệnh 
  Đối với JPY: 5000 JPY/lệnh 
  Đối với chuyển tiền đa tệ qua Well Fargo: 10 USD 
  Nếu các ngân hàng từ nước ngoài thu phí cao hơn mức phí này thì người nhận sẽ phải trả thêm phí phát sinh. 
  Phí nước ngoài thực hiện qua Kookmin Bank    Nếu ngân hàng của người nhận là Kookmin Bank: 17.6 USD/lệnh 
  Nếu ngân hàng người hưởng tại Hàn Quốc nhưng không phải Kookmin Bank: 19.8 USD/lệnh 
  Chuyển tiền qua dịch vụ Western Union       Từ 0 đến 1000 USD: Phí 22 USD 
  Từ >1000 USD – 2000 USD: Phí 27.5 USD 
  Từ>2000USD – 3000USD: Phí 33 USD 
  Từ >3000 USD – 5000 USD: Phí 44 USD 
Từ >5000 USD – 10.000 USD: Phí 55 USD 
  Từ >10.000 USD: Phí 110 USD 

Trên đây là biểu phí dịch vụ chuyển tiền ngân hàng Đông Nam Á. Hy vọng với những chia sẻ trên bạn đọc đã nắm được phí chuyển tiền và lựa chọn cho mình dịch vụ tiết kiệm nhất khi chuyển khoản.