Đất thổ cư là gì? Các quy định của pháp luật về đất thổ cư Update 11/2024

Đất thổ cư là đất như thế nào?

Đất thổ cư (tên gọi tiếng anh: Residential land) là tên gọi phổ biến của đất ở – một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định phân loại đất tại Điều 10, Luật đất đai.

Trong Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đất ở được ký hiệu là OTC.

Đất thổ cư có thời hạn sử dụng không?

Căn cứ Khoản 1, Điều 125 Luật Đất đai quy định như sau:

“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng”.

Như vậy, đất thổ là loại đất được sử dụng ổn định, lâu dài, không xác định thời hạn sử dụng đất.

Đất thổ cư lâu dài là đất như thế nào?

Đất thổ cư lâu dài là đất như thế nào?

Có mấy loại đất thổ cư?

Theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất thổ cư (đất ở) được chia thành 2 loại:

– Đất ở tại nông thôn (ký hiệu: ONT) là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

– Đất ở tại đô thị (ký hiệu: ODT) là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý.

Lưu ý: Nếu đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Đất thổ canh và thổ cư có gì khác nhau?

Đất thổ canh là đất gì?

Đất thổ canh là tên gọi phổ biến của đất nông nghiệp (NNP) – loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. (Theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT).

Điểm khác nhau

Tiêu chí so sánh Đất thổ cư (đất ở) Đất thổ canh (đất nông nghiệp)
Mục đích sử dụng Dùng để ở, xây dựng nhà cửa và cả công trình phục vụ đời sống dân sinh khác. Sử dụng trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp như là trồng trọt, chăn nuôi…
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất Không thể chuyển đổi từ đất ở sang đất nông nghiệp Đất nông nghiệp khi đủ điều kiện thì có thể chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở
Thời gian sử dụng Lâu dài Thường không quá 50 năm. Để tiếp tục sử dụng đất, người dân phải làm đơn xin gia hạn theo quy định.

Xem thêm: Đất tái định cư là gì? Các quy định của pháp luật về đất tái định cư.

Đất thổ canh là tên gọi khác của đất nông nghiệp

 Đất thổ canh là tên gọi khác của đất nông nghiệp

Quy định thuế sử dụng đất thổ cư

Thuế đất thổ cư là gì?

Thuế đất thổ cư là khoản tiền mà chủ sở hữu mảnh đất đất phải nộp vào ngân sách nhà nước trong quá trình sử dụng đất. Căn cứ Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 153/2011/TT-BTC, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị là đối tượng chịu thuế. Vì vậy sử dụng đất thổ cư phải nộp thuế theo quy định.

Công thức tính

Công thức tính thuế đất thổ cư được quy định tại Điều 8 của Thông tư trên:

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh = (Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất) x Thuế suất (%)

Đơn vị tính: đồng.

Quy định về diện tích đất thổ cư

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 143 và Khoản 4 Điều 144, căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn/đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

Như vậy, diện tích đất thổ cư tối thiểu/tối đa là bao nhiêu còn phụ thuộc vào quy định của từng địa phương.

Ví dụ 1: Căn cứ Điều 3, Quyết định 20/2017/QĐ-UBND, hạn mức giao đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:

Khu vực Mức tối thiểu Mức tối đa
Các phường 30m2 90m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn 60m2 120m2
Các xã vùng đồng bằng 80m2 180m2
Các xã vùng trung du 120m2 240m2
Các xã vùng miền núi 150m2 300m2

 Ví dụ 2: Căn cứ Khoản 1, Điều 5, Quyết định 60/2017/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

Khu vực Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa

Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.

Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.

Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.

Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

Các khái niệm liên quan đến đất thổ cư

Đất nền thổ cư là gì?

Đất nền thổ cư là loại đất nền dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho cuộc sống. Đây là loại đất chưa có bất kỳ tác động nào của con người và máy móc như đào lấp, san đất… Vì có thời hạn sử dụng lâu dài nên giá đất nền thổ cư rất cao và là loại đất được nhiều người rót vốn đầu tư.

Hình ảnh đất nền thổ cư

Hình ảnh đất nền thổ cư

Đất thổ cư SHR là gì?

Đất thổ cư SHR là loại đất thổ cư có sổ hồng – giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi bạn mua đất thổ cư SHR, sau khi thỏa thuận giá cả và ký kết hợp đồng mua bán thì bên bán sẽ có nghĩa vụ chuyển giao sổ hồng và các giấy tờ liên quan đến mảnh đất thổ cư đó cho bạn.

Đất quy hoạch thổ cư là gì?

Đất quy hoạch thổ cư là loại đất đã được phân bổ và khoanh vùng theo không gian sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở và các công trình để phục vụ cuộc sống.

Mua đất thổ cư là gì?

Mua đất thổ cư là việc sử dụng tiền để có được quyền sở hữu hợp pháp với mảnh đất thổ cư đó. Theo đó, bên bán sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên mua sau khi thỏa thuận về giá cả và ký kết hợp đồng mua bán và các văn bản liên quan khác (nếu có).

Kinh nghiệm mua đất thổ cư hiệu quả

Dưới đây là một số kinh nghiệm mua đất thổ cư giúp bạn sở hữu mảnh đất đẹp và ưng ý nhất:

– Nên mua mảnh đất thổ cư ở vị trí đẹp, bằng phẳng, thông thoáng, gần các công trình tiện ích như chợ, bệnh viện, trường học, khu dân trí cao…

– Kiểm tra tính pháp lý của mảnh đất trước khi mua. Chỉ nên mua đất thổ cư đã được cấp sổ đỏ (hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) để tránh những rắc rối về sau. Chỉ khi mua đất có sổ đỏ, bạn mới có thể dễ dàng làm thủ tục xây dựng nhà ở hay thực hiện các giao dịch mua, bán, chuyển nhượng, cho, tặng… 

– Không mua đất thổ cư chung sổ vì bạn sẽ dễ vướng phải các cuộc kiện tụng nếu có tranh chấp xảy ra. Hơn nữa, việc mua đất thổ cư chung sổ sẽ làm bạn gặp rất nhiều rắc rối khi làm thủ tục. Khi thực hiện bất cứ giao dịch nào, bạn cũng cần đầy đủ chữ ký của những người đứng tên trong sổ. Chỉ cần 1 người trong số đó không đồng ý thì giao dịch của bạn sẽ không thực hiện được.

– Hướng của mảnh đất cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm. Theo quan niệm dân gian thì mảnh đất nằm ở hướng Nam hoặc hướng Đông Nam là lý tưởng nhất bởi đó là 2 hướng có khí hậu ôn hòa rất thích hợp để xây dựng nhà ở.

– Một mảnh đất thổ cư đẹp sẽ có chiều rộng (hay còn gọi là mặt tiền) và chiều dài (còn được gọi là chiều sâu) có tỷ lệ hài hòa, chiều rộng thường bằng 2/3 chiều dài để dễ dàng xây dựng ngôi nhà đẹp.

– Kiểm tra kỹ về địa chất của mảnh đất để tránh mua phải các lô đất có nền đất yếu. Những khu đất nằm trên khu vực ao hồ lấp thường có nền đất rất yếu. Nếu bạn mua mảnh đất đó để xây dựng nhà ở sẽ mất khá nhiều chi phí để khắc phục nhược điểm đó.

– Hợp đồng mua bán đất phải có đầy đủ chữ kỹ của những người liên quan để hạn chế tranh chấp tài sản về sau. Ví dụ trên sổ đỏ có ghi “Chủ hộ: Nguyễn Văn A” thì khi thực hiện chuyển giao quyền sử dụng đất cho bạn tất cả thành viên trong sổ hộ khẩu của ông A đều phải ký tên theo quy định. Đặc biệt, hợp đồng này phải có xác nhận của cơ quan công chứng. Hãy lưu ý điều này để đảm bảo quyền lợi cho mình.

Như vậy, đất thổ cư là cách gọi khác của người dân về đất ở. Đây là loại đất có giá trị sử dụng trong thời gian dài nên thường có giá trị cao nhất trong các loại đất. Trước khi mua đất thổ cư, hãy tìm hiểu những quy định về việc mua bán bất động sản để đảm bảo quyền lợi của mình.