Các quy định của pháp luật về tổ chức tín dụng nước ngoài Update 04/2024

Tổ chức tín dụng nước ngoài là gì?

Căn cứ Khoản 8, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài. Trong đó:

  • Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng thương mại
  • Công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty tài chính
  • Công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài chính theo quy định

Tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam

Tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam

Các quy định của pháp luật về tổ chức tín dụng nước ngoài

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động

Căn cứ Khoản 2, Khoản 3, Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng, điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:

Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài

– Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20, bao gồm:

  • Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
  • Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.
  • Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định
  • Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định 
  • Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

– Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính

– Hoạt động dự kiến xin phép thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính

– Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có, tình hình tài chính, các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước

– Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm các tổ chức này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn của Luật này

– Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 

– Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;

– Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.

– Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định

– Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định

– Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

– Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.

– Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn của Luật này.

Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định

Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định

Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

– Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;

– Quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép cho văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

Lưu ý: Nếu hồ sơ cấp Giấy phép bị từ chối, tổ chức tín dụng nước ngoài sẽ nhận được văn bản nêu rõ lý do từ chối từ Ngân hàng Nhà nước.

(Căn cứ Điều 22, Luật các tổ chức tín dụng)

Phải đăng ký kinh doanh, hoạt động

Theo quy định tại Điều 24, Luật các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đăng ký kinh doanh; văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng phải đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật sau khi được cấp Giấy phép.

Phải đăng ký kinh doanh, hoạt động

Phải đăng ký kinh doanh, hoạt động

Phải công bố thông tin hoạt động

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng phải công bố trên phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và trên một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động.

Thông tin cần công bố, bao gồm:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
  • Số, ngày cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và các hoạt động kinh doanh được phép thực hiện;
  • Vốn điều lệ hoặc vốn được cấp
  • Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
  • Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của tổ chức tín dụng;
  • Ngày dự kiến khai trương hoạt động.

(Căn cứ Điều 25, Luật các tổ chức tín dụng)

Điều kiện khai trương hoạt động

Để khai trương hoạt động, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Đã đăng ký Điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước
  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đủ vốn điều lệ, vốn được cấp, có kho tiền đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, có trụ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng
  • Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
  • Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, quy mô hoạt động
  • Có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính; quy chế nội bộ về quản lý rủi ro; quy chế về quản lý mạng lưới
  • Vốn điều lệ, vốn được cấp bằng đồng Việt Nam phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động. Vốn điều lệ, vốn được cấp được giải tỏa khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khai trương hoạt động
  • Đã công bố thông tin hoạt động theo quy định trên

(Căn cứ Điều 26, Luật các tổ chức tín dụng)

Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện các thủ tục thay đổi một trong những nội dung sau đây:

  • Tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng; tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  • Mức vốn điều lệ, mức vốn được cấp, trừ trường hợp quy định
  • Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng
  • Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
  • Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu; mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn thành cổ đông thường và ngược lại. Trường hợp mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn, bên mua, nhận chuyển nhượng phải đáp ứng điều kiện đối với chủ sở hữu, thành viên góp vốn theo quy định tại các điều 20, 70 và 71 của Luật này
  • Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng;
  • Niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nước ngoài.

(Căn cứ Điều 29, Luật tổ chức tín dụng)

Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận

Những thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận

Các tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách các văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam:

Tên ngân hàng Địa chỉ Tên ngân hàng Địa chỉ
1. Acom Co., Ltd (Nhật)  Lầu 4, tòa nhà Saigon Centre, 65 Lê Lợi, quận 1, TP. Hồ Chí Minh  28. Landesbank Baden-Wuerttemberg (Đức)  Tầng 14, tòa nhà Corner Stone, 16 Phan Chu Trinh
2. Bank of Taiwan (Đài Loan) tại TP Hồ Chí Minh  Phòng 503-1, Tầng 5, Tháp Royal Tower B, Tòa nhà Royal Centre, 235 Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh  29. Lotte Card Co., Ltd  Phòng 3104, tầng 31, tháp đông, Trung tâm Lotte, 54 Liễu giai, Ba Đình, Hà Nội
3. Bank Sinopac (Đài Loan)  Phòng 1211, tầng 12 toà nhà Daeha, 360 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội  30. Mastercard Asia-Pacific Pte Ltd (Singapore)  Tầng 19, tháp tài chính Bitexco, số 2 Hải Triều, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
4. ODDO BHF – Bank Aktiengesellschaft (Đức)  Tầng 14, 35 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh  31. Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited (Nhật)  Tầng 9, Toà nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
5. BPCE IOM (Pháp)  53 Quang Trung, Hà Nội  32. Ngân hàng NongHyup Hàn Quốc (Hàn Quốc)  Phòng 2312, tầng 23, tòa nhà Keanam Hanoi Landmark tower, khu E6, khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
6. Busan – (Hàn Quốc)  Phòng 3109, tầng 31, tháp đông, Trung tâm Lotte Hà Nội số 54 Liễu Giai, phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội  33. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc (Trung Quốc)  Tòa nhà Pacific, 83 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
7. Cathay United Bank (Đài Loan) – tại TP. Hà Nội  Tầng 7 toà nhà 88 Hai Bà Trưng Hoàn Kiếm, Hà Nội  34. Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (Hàn Quốc)  Phòng 604, lầu 6, tòa nhà Mplaza, 39 Lê Duẩn, phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
8. Cathay United Bank (Đài Loan) – tại TP. Hồ Chí Minh  46-48 Phạm Hồng Thái, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh  35. Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (Japan Bank for Internatinal Cooperation)  Tầng 3, Tòa nhà Sun City, 13 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. CTBC (Đài Loan)
(Đổi tên từ Chinatrust Commercial Bank)
 Đông-3002, tầng 30, Lotte Center Hanoi, 54 Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội.  36. Ogaki Kyoritsu (Nhật)  Toà nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
 10. Commerzbank AG (Đức)  Toà nhà Deutsche Haus, 33 Lê Duẩn Quận 1, TP.HCM)  37. Qatar National Bank (Qatar)  Tầng 10, Toà nhà Times Square số 57-69F Đồng Khởi Quận 1, TP.HCM
 11. Ngân hàng Daegu TP Hồ Chí Minh (Hàn Quốc)  Phòng 704, lầu 7, Mplaza Sài Gòn, 39 đường Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí Minh  38. Raiffisen Bank Internation (Áo)
(RBI)
 Habour View Tower, Phòng 601 A, tầng 6, 35 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
 12. DBS (Singapore)  Số 83B Đường Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội  39. Resona (Nhật Bản)  Phòng 4, tầng 11, tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2 Hải Triều, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
 13. E.Sun Commercial Bank (Đài Loan)  Phòng 1802, tầng 18 Tháp Đông, Trung tâm Lotte Hà Nội, 54 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội  40. RHB Bank Berhad (Malaysia)  Tầng 12B, số 29 Nguyễn Đình Chiểu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
 14. Fukuoka (Nhật Bản) – tại TP. Hồ Chí Minh  Tầng 11, Saigon Tower, 29 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh  41. Société Générale Bank – tại Hà Nội (Pháp)  25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
 15. Hiroshima (Nhật Bản) – tại Hà Nội  Phòng số V901, tầng 9, tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, Hà Nội, Việt Nam  42. Taishin International Bank (Đài Loan)  Tầng 7, số 8 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
 16. Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan)  Phòng 303, tầng 3, toà nhà DMC, 535 Kim Mã, Hà Nội  43. Taiwan Shin Kong Commercial Bank (Đài Loan)  Lầu 2, Toàn nhà B, Lô D-01 đường Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
 17. ING Bank N.V. – (Hà Lan)  Phòng 518 Regus, tầng 4-6, tòa nhà Press Club, 12 Lý Đạo Thành, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội  44. The Senshu Ikeda Bank (Nhật Bản) tại TP Hồ Chí Minh  Phòng 706, Tầng 7, Sunwah Tower, 115 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
 18. Intesa Sanpaolo (Italia)  Tầng 19, phòng 1902, 2 bis-4-6 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM  45. Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc – tại Hà Nội  Tầng 8, Tòa nhà Deaha, 360 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
 19. CB International (Thailand) Company Ltd., – Thái Lan (JCBI)  Phòng 405, Tầng 4, Tòa nhà Corner Stone, số 16 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội  46. Unicredit Bank AG
(tên cũ: Bayerische Hypo-und Vereinsbank (Đức)
 Phòng 808, Tòa nhà Tung Shing, 2 Ngô Quyền, Hà Nội
20. JCB International (Thailand) Company Ltd., – Thái Lan (JCBI)  Phòng 1&2, tầng 6, Saigon Trade Center, 65 Lê Lợi, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh  47. Union Bank of Taiwan (Đài Loan) – tại Hà Nội  Phòng 1101, tầng 11, tòa nhà Pacific, 83B Lý Thường Kiệt, Hà Nội
 21. JB Woori Capital (Hàn Quốc)  Phòng 2705 tầng 27 tòa Đông, tòa nhà Lotte Center Hà Nội, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội  48. Union Bank of Taiwan (Đài Loan) tại TP Hồ Chí Minh  Lầu 8, Phòng 805, Toà nhà Royal Tower, 235 Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
 22. JP Morgan Chase Bank (Mỹ)  Phòng 201, Số 6 Nhà Thờ, Hoàn Kiếm, Hà Nội  49. Visa International (Asia Pacific), LLC – (Mỹ) tại TP Hồ Chí Minh  Phòng 1501- 1502, Lầu 15, Ngôi nhà Đức tại TP.HCM, số 33 Lê Duẩn Quận 1, TP.HCM
 23. Juroku, Ltd (Nhật Bản)  Phòng V1206, tòa nhà Pacific, số 83B Lý Thường Kiệt, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.  50. Wells Fargo (Mỹ) – tại TP. Hà Nội  Tòa nhà Corner Stone, tầng 14, phòng 14.10, 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
 24. Joyo Bank, Ltd (Nhật Bản)  Phòng 504, tòa nhà Mặt trời sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội  51. Ngân hàng NongHyup (Hàn Quốc) TP. Hồ Chí Minh  Phòng 1001, Tòa nhà Diamond Plaza, số 34 Lê Duẩn, Quận 1, TP. HCM
 25. Kasikorn Hà Nội (Thái Lan)  Văn phòng số 7, tầng 8, tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội  52. Industrial and Commercial Bank of China Limited., (ICBC) Trung Quốc  Phòng 12.02, 12.03,12.04 Tầng 12 Toà nhà Deutsche Haus, 33 Lê Duẩn Quận 1, TP.HCM
 26. Ngân hàng Đại chúng TNHH Kasikornbank (Thái Lan)  Tầng 14, số 76A Lê Lai, phường Bến Thành, quận 1, TP Hồ Chí Minh  53. Ngân hàng Far Eastern International Bank (Đài Loan)  Phòng 803, Tầng 8, tháp Royal Tower A, Tòa nhà Royal Centre, 235 đường Nguyễn Văn Cừ, P. Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. HCM
 27. Kookmin Bank (Hàn Quốc)  Phòng 812, tầng 8, tòa nhà Daeha, 360 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội  54. Ngân hàng Bank of China (HongKong) Limited  
Tầng 18, tháp 1, Tòa nhà Capital Place, số 29 phố Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội

 Nguồn: sbv.gov.vn

Như vậy, việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ theo quy định của Luật tổ chức tín dụng.