Tổng hợp các thuật ngữ trong chứng khoán và cách giải thích hiểu rõ Update 11/2024


Bảng Xếp Hạng Top 10 Sàn Giao Dịch Forex UY TÍN Nhất thế giới tại VN

Thông tin tra cứu các thuật ngữ trong chứng khoán mới nhất được cập nhật dưới đây là kiến thức mà bất kỳ trader mới nào khi mới tham gia vào thị trường chứng khoán. Muốn hiểu thị trường, muốn đầu tư chuyên nghiệp bạn không thẻ nào bỏ qua những kiến thức căn bản ban đầu này, hãy tìm hiểu về các thuật ngữ chứng khoán trong bài viết của traderfin.vn hôm nay.

Các thuật ngữ trong chứng khoán

Thuật ngữ cơ bản về thị trường chứng khoán

  1. Cổ phiếu: là sản phẩm của chứng khoán, là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty cổ phần phát hành. Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và là chủ sở hữu của công ty phát hành.
  2. Trái phiếu: Là sản phảm của chứng khoán, là giấy chứng nhận nghĩa vụ nợ của công ty/ doanh nghiệp tổ chức phát hành cho người cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể quy định trong khoảng thời gian cố định với mức lợi tức theo quy định.
  3. Chứng chỉ quỹ: Chứng chỉ quỹ là 1 sản phẩm chứng khoán, chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu góp vốn trong quỹ đầu tư nào đó của các nhà đầu tư.
  4. Chứng khoán cơ sở:Là các sản phẩm chứng khoán được sử dụng với mục đích làm tài sản cơ sở của chứng quyền và là cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam ( SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh, SGDCK Hà Nội, sàn Upcom).
  5. Chứng khoán phái sinh: Là công cụ tài chính được xác định dựa trên giá trị của các thực tế cơ sở như cổ phiếu, trái phiếu. Hay còn gọi là chứng khoán CFD.
  6. Sàn giao dịch chứng khoán: Là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi chứng khoán
  7. Công ty chứng khoán: Là công ty hoạt động với dịch vụ sản phẩm là môi giới các sản phẩm chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…
  8. Cổ phiếu Midcap: Cổ phiếu Midcap là chỉ đến các cổ phiếu có vốn hóa trung bình từ 1.000 – 10.000 tỷ đồng trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  9. Cổ phiếu Bulechip: Là các mã cổ phiếu lớn, có vốn hóa thị trường lớn, có sức mạnh về tài chính cũng như danh tiếng lớn trên thị trường chứng khoán, hay còn gọi là cổ phiếu trụ. Ví dụ như cổ phiếu VIC, VNM, VCB…
  10. Cổ phiếu Eshop: Là cổ phiếu được phát hành theo chương trình phát hành cổ phiếu cho nhân viên, cán bộ có cống hiến cho doanh nghiệp trong thời gian qua với mức giá ưu đãi hơn so với giá trên thị trường.
  11. Cổ phiếu rác: Hay còn gọi là cổ phiếu bơm thổi, nó có giá tăng trưởng nóng gấp nhiều lần dựa trên các tin đồn thất thiết mà không phải xuất phát từ nội tại của doanh nghiệp phát hành.

Các thuật ngữ trong bảng giá chứng khoán

Trong bảng giá chứng khoán mọi người cần tìm hiểu:

  1. Giá tham chiếu: Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt)
  2. Giá trần: Là mức giá cao nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch
  3. Giá sàn: : Là mức giá thấp nhất có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch.
  4. Khớp lệnh: Là thực hiện xong việc thỏa thuận giữa bên mua và bên bán chứng khoán
  5. 1200 điểm: Đây là điểm chí số Index, là số biểu thị sự tăng giảm của giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, có thể là toàn thị trường hoặc đối với từng chỉ số riêng biệt
  6. Chỉ số: Giá trị tổng hợp chung của tình hình thị trường cổ phiếu, một rổ cổ phiếu theo giá trị vốn hóa cụ thể.
Thuat-ngu-chung-khoan
Thuật ngữ chứng khoán

Thuật ngữ trong phân tích kỹ thuật chứng khoán

Đây là nhóm thuật ngữ bắt buộc mọi người phải nắm rõ, bởi đây là kiến thức giúp mọi người giao dịch được thuận tiện hơn:

  • Phân tích kỹ thuật: Là hình thức phân tích dựa trên các dữ liệu phân tích biểu đồ, dựa trên các chỉ báo kỹ thuật để xác định xu hướng giá trong thời gian ngắn
  • Phân tích cơ bản: Là phân tích và dự đoán xu hướng của chứng khoán dựa trên các yếu tố như tin tức về chính trị, kinh tế, ngành, tiền tệ, lãi suất… Từ các dữ liệu đó đưa ra các dự đoán về xu hướng giá.
  • Chỉ báo kỹ thuật : Là các đường biểu đồ được tạo nên dữ trên sự tính toán về giá hay khối lượng giao dịch của 1 sản phẩm chứng khoán nào đó, cụ thể là cổ phiếu.
  • RSI: Là viết tắt của Relative Strength Index hay còn gọi là chỉ số sức mạnh tương đối
  • Đường MA là viết tắt của Moving Average là đường trung bình động báo xu hướng giá của chứng khoán trong thời gian cụ thể.
  • PE viết tắt Price to Earnings ratio là chỉ số kỹ thuật biểu thị giá cổ phiếu hiện tại so  với thu nhập từ cổ phiếu hoặc là nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập của cổ phiếu đó.
  • PB là viết tắt của Price to Book Value Ratio  thể hiện giá trị thực tế của cổ phiếu hiện tại so với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó.
  • ROE Là viết tắt của Return On Equity là chỉ số biểu thị lợi nhuận trên vốn sở hữu trong thời gian cụ thể.
  • ROA Là Return on total assets hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản, hay nói cách khác là chỉ số tính toán đo lường khả năng
  • ROS là viết tắt của Return On Sales là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Thuật ngữ về lệnh chứng khoán

Khi mọi người tiến hành giao dịch chứng khoán thì sẽ nghe đến các thuật ngữ như:

  • Lệnh market: Đây là lệnh thực hiện giao dịch mua và bán chứng khoán dựa trên giá hiện tại của thị trường, lệnh ngay sau khi nhập hệ thống sẽ được thực hiện ngay.
  • Lệnh chờ là lệnh giao dịch nhưng khi đặt lệnh sẽ không được thực hiện ngay mà chờ đến thời điểm khớp với giá thiết lập do người đặt lệnh thực hiện.
  • Lệnh Limit: Là 1 lệnh chờ, lệnh mà người đặt lệnh có thể mua bán chứng khoán ở mức giá giới hạn do mình thiết lập, nếu thị trường đi vào vùng giá đó thì lệnh sẽ được thực hiện còn nếu không lệnh sẽ bị hủy.
  • Lệnh Stop: Là lệnh giao dịch chờ, nhưng lệnh sẽ được thiết lập mua bán ở mức giá cố định do nhà đầu tư chứng khoán thiết lập, khi lệnh giao dịch đó khớp với giá trên thị trường lệnh sẽ được thực hiện ngay nếu không sẽ bị hủy.
  • Dừng lỗ: Stop – Loss Order là lệnh mua bán cho phép nhà đầu tư thiết lập, lệnh mua bán chứng khoán được thực hiện ở 1 mức giá cụ thể để hạn chế lỗ lớn nhất cho nhà đầu tư.

Các thuật ngữ về giao dịch chứng khoán

  • Khối lượng giao dịch: Là số lượng cổ phiếu/ trái phiếu hoặc chứng chỉ quỹ được giao dịch trong thời gian cụ thể, có thể là khối lượng mua hoặc khối lượng bán.
  • Tính thanh khoản: Là chỉ mức độ giao dịch mua bán chứng khoán trên thị trường mà không bị ảnh hưởng nhiều đến giá.
  • Giao dịch thỏa thuận: Giao dịch dựa trên sự thương lượng, trao đổi giữa bên mua và bên bán không phụ thuộc vào các quy định niêm yết của sàn chứng khoán.
  • Lô lẻ: Là lô chứng khoán giao dịch được quy định theo từng sàn, giao dịch số lượng lẻ. Ví dụ giao dịch từ 1 – 99 cổ phiếu là giao dịch lô lẻ sàn HNX.

Trên đây là các thuật ngữ trong chứng khoán cơ bản, ngoài ra còn rất nhiều kiến thức khác bạn cần học khi bắt tay vào đầu tư chứng khoán. Nhớ phải nắm rõ hết các thuật ngữ cơ bản thì mọi người mới có thẻ giao dịch thuận lợi hơn, hiểu rõ các sự kiện, các vấn đề trên thị trường chứng khoán hiện nay.