Vốn điều lệ tối thiểu các doanh nghiệp là bao nhiêu? Update 05/2024

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Vốn điều lệ tối thiểu các doanh nghiệp là bao nhiêu?

Đối với các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh không phân cấp  và không có trong danh sách các ngành nghề cần có vốn điều lệ tối thiểu thì pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu.

Theo đó, chỉ có những doanh nghiệp đăng ký các ngành nghề kinh doanh được phân cấp quy định tại QĐ số 27/2018/QĐ – TTG thì sẽ có mức vốn điều lệ tối thiểu cụ thể đối với các ngành nghề.

Lưu ý: Đối với những doanh nghiệp đăng ký kinh doanh bình thường và không có yêu cầu mức vốn tối thiểu:

  • Nếu các doanh nghiệp để vốn điều lệ thấp sẽ ảnh hưởng đến uy tín và khó lấy niềm tin từ khách hàng khi kinh doanh.
  • Nếu các doanh nghiệp để vốn điều lệ cao quá thì việc chi trả thuế môn bài sẽ tăng cao.

Do đó, doanh nghiệp hãy cân nhắc trước khi quyết định để mức vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty.

Vốn điều lệ công ty

Vốn điều lệ công ty

Các ngành nghề kinh doanh có vốn điều lệ tối thiểu

Các doanh nghiệp nếu đăng ký kinh doanh với những ngành nghề thuộc các lĩnh vực dưới đây thì bắt buộc phải có số vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật:

Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

  

Mức vốn tối thiểu Căn cứ pháp lý
Kinh doanh bất động sản 20 tỷ đồng Điều 3 nghị định 76/2015/NĐ – CP
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay Nội địa 100 tỷ đồng Khoản 2 điều 14 nghị định 92/2016/NĐ –  CP
Quốc tế 200 tỷ đồng
Kinh doanh vận tải hàng không

Khai thác đến 10 tàu bay (DN vận chuyển hàng không quốc tế)

 

700 tỷ đồng Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ – CP

Khai thác đến 10 tàu bay (DN vận chuyển hàng không nội địa)

300 tỷ đồng

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay (DN vận chuyển hàng không quốc tế)

1.000 tỷ đồng Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ – CP

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay (DN vận chuyển hàng không nội địa)

600 tỷ đồng

Khai thác trên 30 tàu bay (DN vận chuyển hàng không quốc tế)

1.300 tỷ đồng Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ – CP

Khai thác trên 30 tàu bay (DN vận chuyển hàng không nội địa)

700 tỷ đồng

Kinh doanh hàng không chung

100 tỷ đồng Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ – CP
Kinh doanh dịch vụ hàng không

Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách

30 tỷ đồng Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ – CP
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu
Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng 20 tỷ đồng Khoản 2 điều 6 nghị định 70/2016/NĐ – CP
Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải 10 tỷ đồng Khoản 2 điều 8 nghị định 70/2016/NĐ – CP
Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng 20 tỷ đồng Khoản 2 điều 12 nghị định 70/2016/NĐ – CP

Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật

05 tỷ đồng Khoản 2 điều 20 nghị định 70/2016/NĐ – CP

Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải

02 tỷ đồng Khoản 2 điều 22 nghị định 70/2016/NĐ – CP
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng 30 tỷ đồng Điều 1 nghị định 57/2016/NĐ – CP
Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ 05 tỷ đồng Khoản 2 điều 6 nghị định 69/2016/NĐ – CP
Kinh doanh hoạt động mua bán nợ 100 tỷ đồng Khoản 2 điều 7 nghị định 69/2016/NĐ – CP
Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ 500 tỷ đồng Khoản 2 điều 8 nghị định 69/2016/NĐ – CP
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 06 tỷ đồng Khoản 1 điều 5 nghị định 84/2016/NĐ – CP

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm các nghành nghề được quy định mức vốn điều lệ tối thiểu TẠI ĐÂY.

Trên đây là danh sách một số ngành nghề kinh doanh được pháp luật quy định có vốn điều lệ tối thiểu. Các doanh nghiệp có thể tham khảo và lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với bản thân.